Posts

Showing posts from January 10, 2019

Bài 3.16. 農 處 務 業 貴 賤 深 漢

Học chữ 511 農 Nông - 13n. = làm ruộng; nghề cày cấy. 農家 nhà làm ruộng. 農夫 người làm ruộng. 耕農 trường dạy việc làm ruộng. 神農 vua Thần Nông bên tàu. * Chữ giáp cốt vẽ cái dẫy cỏ, chính là chữ thần 辰 (2.3). Trên, ban đầu là chữ lâm 林 đời sau đổi thành điền ruộng, rồi khúc 曲 (khúc ca). Theo thời gian nhà nông dẫy cỏ cho vườn cây, rồi cho ruộng lúa; cuối cùng thì vừa dẫy cỏ vừa ca hát. 512 處 䖏 処 Xứ - 12, 11, 5n. = chốn; một chổ nào - chuyển chú: xử = ở; phân xử. 處所 nơi chôn. 處士 xử sĩ = kẻ ở ẩn. 居處 chổ ăn ở. 分處 chia lẽ phải trái. 處死 xử tội chết. * Vốn viết 処 (nay dùng làm chữ giản thể), hội ý: đi 攵 (truy 2.2*) tới ghế 几 (kỉ 1.25) ngồi, ngĩa gốc là dừng, nghỉ, ở nhà không ra làm quan, trái với xuất. Về sau thêm bộ hô 虍 (da hổ) chỉ âm. Hay là ngồi ghế bọc da hổ mới sướng, mới thực nghỉ ngơi? Xử nữ cũng là chữ xử này. 513 務 Vụ - 11n. = mùa; công viêc mùa màng - chăm. Chính nghĩa là công việc, sau giả tá ra là mùa lúa. 夏務 mùa lúa tháng 5. 秋務 mùa lúa tháng 10. 義務 việc phải làm. *