Posts

Bài 3.22. 職 品 舉 秀 項 難 易 試

Học chữ 559 職 Chức - 18n. = chức; phận sự người làm việc - bởi. 職色. Chức tước = phẩm hàm của triều đình. 職分 công việc của mình. 本職 quan chức tự xưng. 天職 chức trời ủy thác cho. * Bộ nhĩ  chỉ ý + thực 戠 chỉ âm. Thực là một loại binh khí xưa, nhưng chỉ dùng làm yếu tố chỉ âm 560 品 Phẩm - 9n. = phẩm, bậc dùng phân biệt chức quan to nhỏ - tư cách còn người -  những món đồ ăn - khen chê bàn bạc. Phẩm hàm. 九品, 八品 v.v. 品行 phẩm hạnh. 品價 phẩm giá. 食品 món đồ ăn. Bình phẩm = khen chê * Hội ý: Cái miệng trên phẩm bình lời nói của hai cái miệng dưới. 561 舉 㪯 Cử - 17, 7n = đưa, cất lên - gọi tắt người thi đậu cử nhân. 舉人 cử nhân. 保舉 bầu lên. Tuyển cử = chọn lên. Ứng cử = đi ra cho người ta cử. 中舉 trúng cử. * Xưa dưới chính là chữ thủ 手 chỉ ý + dữ 與 (cùng với, sẽ học ở 3.26) chỉ âm. 562 秀 Tú - 7n. = lúa tốt - gọi tắt người thi đậu tú tài, dưới cử nhân. 秀才 tú tài. Tú khí = khí tốt. * gồm hòa 禾 (lúa) + 乃 là hình bộ rễ phát triển (nên lúa tốt) 563 項 Hạng - 12n. = hạng, bậ...

Bài 3.21. 國 縣 總 法 越 亂 治 萬

Học chữ 551 國 囯 Quốc - 11, 7n. = nước. 國家 nước nhà. 祖國nước xưa nay của mình. 中國 nước Tàu. Quốc trái = nợ nhà nước vay. 國文 chữ của nước. Quốc ngữ = lối viết tiêng nước ta. 益國利家 ích nước lợi nhà. * Xưa viết hoặc 或 (cũng đọc vực) gồm chữ qua 戈 (binh khí) bảo vệ 口 thành ấp. Sau thêm bộ vi 囗 thành 國 552 縣  Huyện - 16n. = huyện; hợp nhiều tổng lại mà thành.  Huyện nha = sở làm việc của huyện. 知縣  quan cai trị một huyện. * Gồm 県 (hình người bị treo ngược, đầu tóc chúc xuống đất) + hệ 系 (treo, 2.10*). Nghĩa gốc là treo lên, đọc là huyền; chuyển chú đọc là huyện = huyện trong quận huyện. 553 總 縂 Tổng 17, 15n. = tổng; hợp lại nhiều xã mà thành. Chính nghĩa là nhóm (tóm), sau giả tá ra nghĩa ấy. 正總 chánh tổng. Cai tổng = người đứng đầu làm việc trong một tổng. 總共 tóm lại. Tổng luận = bàn rút lại. * Nghĩa gốc là buộc túm lại, bộ mịch 糸 (dây tơ) chỉ ý + 悤  (gồm thông  囱 + tâm  心) ;trong đó thông囱 nghĩa là lỗ thông hơi (tượng hình cái lỗ thông hơi) là yếu...

Bài 3.20. 鄉 政 事 篆 簿 新 舊副

Image
Học chữ 543 鄉 Hương - 13n. = làng; nhiều họ hợp thành - chuyển chú: hướng = tới.  鄉村 làng mạc. 鄉老 = ông lão trong làng. 妻鄉 làng vợ. 明鄉 làng người tàu cư ngụ ở nước ta. * Chữ giáp cốt vẽ hai người ngồi hai bên tô cháo, nghĩa gốc là thết đãi, gốc của chữ hưởng 飨. 544 政 Chính - 9n. = việc chính; những viêc người trên sức cho làm. 鄉政 việc làng. 家政 việc nhà. 治政 việc trị nước. 政府 tòa coi việc cai trị. 學政 việc học. 商政 việc buôn. 正 chính = ngay. * Chữ chính này làm yếu tố chỉ âm cho chữ đang học. 545 事 Sự - 8n. = việc; những điều mình làm - thờ. 政事 chính sự. 分事 phận sự, phần việc. 無事 không kiếm việc. 通事 thầy thông. 領事 chúc quan lĩnh sự. 五事, 七事 đồ thờ có 5 cái, 7 cái. * Chữ giáp cốt vẽ hình bàn tay cầm bút [ghi lại sự việc] 546 篆 Triện - 15n. = cái triện. Chính nghĩa là thể chữ triện, mà cái dấu thì khắc thể chữ triện nên giả tá ra nghĩa ấy. 木篆 triện gỗ. Ap triện = đóng dấu. * bộ trúc + kệ 彑 (đầu heo) + 𧰨 tức thỉ 豕 (con heo, 2.1*).  Không hiểu con heo thì dính dán...

Bài 3.19. 財 產 魚 機 噐 黃 領 當

Image
Học chữ 535 財 Tài - 10n. = của; những vật gì mà tiêu dụng được. 家財 của cải trong nhà. 錢財 tiền của. Hoạnh tài = của được tự nhiên. 才 tài = tài. * Bộ bối chỉ ý + tài 才 (1.7) chỉ âm 536 產 Sản - 11n. = của; những của mà có thể sinh lợi ra. Chính nghĩa là sinh đẻ, sau giả tá ra nghĩa của. 土產 những vật sản ra ở một xứ nào. 後產 những bênh65 xẩy ra sau khi sinh đẻ. *产 tức 彥 ngạn, chỉ âm. 生 chỉ ý. Ngạn có nghĩa là đẹp trai, gồm trên là chữ văn 文 (1.12) trong văn vẻ, tiếp là chữ hán 厂 và bộ sam 彡 (lông tóc dài, 2.7*). Hội ý: đẹp trai, hay người có học thức thì văn vẻ, tóc tai tươm tất 537 魚 Ngư - 12n. = cá. Ngạc ngư = cá sấu. 大魚食小魚 cá lớn ăn cá con. * tượng hình con cá 538 機 机 Ki, cơ - 16, 6n. = máy - khung cửi - sự thế. 機巧 máy khéo. Cơ mật = tòa Cơ mật coi viêc nước. * Bộ mộc chỉ ý + cơ 幾 (3.11*) chỉ âm 539 器 噐 Khí - 16, 15n. = đồ dùng - giống. 器用 đồ dùng. 機器 đồ máy. Minh khí = đồ giấy để đưa ma. * Chữ giáp cốt vẽ hình con chó. Xung quanh là 4 cái miệng, nghĩa gốc là s...

Bài 3.18. 税 銀 貫 斛 俸 費 價 納

Học chữ 527 税 Thuế - 12n. = thuế. Sưu thuế = tiền sưu và tiền thuế. 受税 chịu thuế. * Bộ hòa 禾 chỉ ý + đoái 兑 (兌) chỉ âm. Đoái nghĩa là trao đổi, như hối đoái, hội ý: người 儿 + miệng 口 thương lượng + 八 (bát, nghĩa gốc là phân chia) 528 銀 Ngân - 14n. = bạc; loài kim trắng mà giá trị đắt hơn đồng. 銀行 ngân hàng = nhà hãng bạc. 銀錢 tiền bằng bạc. * Bộ kim chỉ ý + cấn 艮 (cứng, quẻ cấn, 2.23*) chỉ âm 529 貫 Quán - 11n. = quan; mười tiền xâu lại - suốt. * Nguyên viết là quán 毌 tượng hình sợi dây xỏ qua đồng tiền. Đời sau thêm bộ bối 貝 (tiền, 2.16*) 530 斛 Hộc - 11n. = hộc; đồ dùng đong lúa. Chữ này hội ý, một bên là giác 角 là góc, một bên là 斗 là đấu, ý nói cái đồ đựng có góc mà đựng được 10 đấu vậy. 531 俸 Bổng - 10n. = bổng; tiền lương của các quan. 月俸 lương tháng. Hưu bổng = tiền lương cấp cho quan về hưu. 學俸 lương cấp cho học trò nghèo. * Bộ nhân chỉ ý + phụng/bổng 奉 (2.11)   chỉ âm. 532 費 Phí - 12n. = tổn, tiền tổn. Tổn phí = tiền tiêu tổn. 學費 bạc dùng về vi...

Bài 3.17. 商 粟 錢 鐵 通 買 賣 將

Image
Học chữ 519 商 Thương - 11n. = Buôn, mua bán. Chính nghĩa là bàn bạc, sau giả tá ra. Thương mại = buôn bán. Thương thuyết = bàn bạc. 商會 hội buôn. 會商 hội lại mà bàn. * Chữ giáp cốt vẽ cái li (trà) trên bàn, ý là đang bàn bạc; sau mượn chỉ việc buôn bán. 520 粟 Túc - 12n. = thóc, hạt lúa. 粟子 = hạt lúa. 足 túc = chân. *覀 á = bao trùm + bộ mễ 米 (gạo, 1.18). Nói chung các loại thóc (làm ra gạo) 521 錢 Tiền - 16n. = tiền bạc - 1 đồng cân. Tiền tài = tiền của. Duyên tiền = tiền kẽm. Đồng tiền = tiền đồng. Kim tiền, ngân tiền = tiền đúc bằng vàng, bạc để thưởng cho người có công. 前 tiền = trước. * Bộ kim 金 chỉ ý + tiên 戔 (nhỏ nhặt, 3.16*) chỉ âm 522 鐵 鉄 Thiết - 21, 13n. = sắt. 鐵路 = đường sắt. 切 thiết = cắt. * Sắt 鐵 là kim loại 釒 vốn nằm dưới đất 土 được đưa lên 呈 (trình, 2.18) để chế tạo vũ khí 戈 (qua, 2.1*) 523 通 Thông - 11n. = thông suốt.  通商 buôn bán lưu thông. 交通 đi lại thông đồng. 通言 người dịch tiếng nước này ra tiếng nước khác. * Bộ sước 辶 chỉ ý +  dũng 甬...

Bài 3.16. 農 處 務 業 貴 賤 深 漢

Học chữ 511 農 Nông - 13n. = làm ruộng; nghề cày cấy. 農家 nhà làm ruộng. 農夫 người làm ruộng. 耕農 trường dạy việc làm ruộng. 神農 vua Thần Nông bên tàu. * Chữ giáp cốt vẽ cái dẫy cỏ, chính là chữ thần 辰 (2.3). Trên, ban đầu là chữ lâm 林 đời sau đổi thành điền ruộng, rồi khúc 曲 (khúc ca). Theo thời gian nhà nông dẫy cỏ cho vườn cây, rồi cho ruộng lúa; cuối cùng thì vừa dẫy cỏ vừa ca hát. 512 處 䖏 処 Xứ - 12, 11, 5n. = chốn; một chổ nào - chuyển chú: xử = ở; phân xử. 處所 nơi chôn. 處士 xử sĩ = kẻ ở ẩn. 居處 chổ ăn ở. 分處 chia lẽ phải trái. 處死 xử tội chết. * Vốn viết 処 (nay dùng làm chữ giản thể), hội ý: đi 攵 (truy 2.2*) tới ghế 几 (kỉ 1.25) ngồi, ngĩa gốc là dừng, nghỉ, ở nhà không ra làm quan, trái với xuất. Về sau thêm bộ hô 虍 (da hổ) chỉ âm. Hay là ngồi ghế bọc da hổ mới sướng, mới thực nghỉ ngơi? Xử nữ cũng là chữ xử này. 513 務 Vụ - 11n. = mùa; công viêc mùa màng - chăm. Chính nghĩa là công việc, sau giả tá ra là mùa lúa. 夏務 mùa lúa tháng 5. 秋務 mùa lúa tháng 10. 義務 việc phải làm. * ...