Bài 3.4. 祠 堂 陳 喪 忌 禮 譜 祝


Học chữ
415 祠 Từ - 10n = nhà thờ, cái nhà để tế thần hay thờ tổ tiên.
Từ đường = nhà thờ. 守祠 người giữ nhà thờ.
* Bộ thị 示 (1.4) chỉ ý + tư (ti) 司 chỉ âm. 司 đọc là ti trong ti sở, công ti; đọc tư như trong tư pháp; nghĩa gốc là cầm nắm, coi sóc; chữ giáp cốt vẽ hình một bàn tay đưa cao chỉ trỏ + miệng ra lệnh.

416 堂 Đường - 11n. = nhà trước, nhà chính giữa - anh em cùng một người ông.
Học đường = nhà học. 天堂 thiên đường. 雙堂 hai cha mẹ. 堂兄堂弟 anh em con chú con bác
* gồm thượng 尚 chỉ âm, thổ 土 chỉ ý: Nghĩa gốc là cái nền đất. Thượng 尚 = hơn, chuộng; nghĩa gốc là tăng thêm, gồm hướng 向 (trong phương hướng, tượng hình cái hang ở, trên có đánh dấu hướng ra vào) chỉ âm và 丷 (tức八 bát) chỉ ý được phân chia thêm.

417 陳 Trần - 11n. = họ Trần - lâu, cũ - bày.
Trần thiết = bày đặt. Điều trần = bày tỏ từng điểm. 陳米 gạo lâu năm. 陳皮 vỏ quýt lâu năm.
* Bộ phụ 阝 (cái gò đất, 2.6) + đông 東 (hướng đông, 1.29) chỉ âm. Họ Trần thượng được gọi là họ Đông A là do chiết tự chữ hán 陳.

418 喪 Tang - 12n. = đám ma, đưa ma, chịu khó cho người chết - chuyển chú: táng = mất. Chữ này có chữ khốc 哭 và chữ vong 亡 , ý nói khóc cho người đã mất rồi, ấy là tang.
喪主 người chủ việc tang. 居喪 chịu tang. 心喪 tang thầy học.
*Trong đám tang thì người ta mặc áo 衣 (1.17) sô, nằm lăn ra đất 土 mà la khóc ồn ào 吅. Theo cấu tạo chữ xưa (rõ nhất trong tiểu triện) thì tang gồm khốc 哭 (khóc, 2.15) + vong  亾 (mất, 2.16), như soạn giả chiết tự ở trên thì đây là chữ hội ý;  cũng có tác giả coi là chữ hình thanh, trong đó vong làm thanh bàng.

419 忌 Kị - 7n. = giỗ, lễ kỉ niệm ngày chết của tổ tiên - ghét. Chính nghĩa là kiêng, sau chuyển chú ra các nghĩa ấy.
Kị điền = ruộng để lấy lời làm giỗ. Đố kị = ghen ghét. húy kị = kiêng sợ.
* Bộ tâm chỉ ý + kỉ 己 (mình, ta 2.12) chỉ âm

420 禮 礼 Lễ - 18, 6 n. = lễ phép - kính trọng.
Lễ nghĩa = lễ và nghĩa. Lễ nhạc = lễ và nhạc. Hành lễ = làm lễ. 失禮  sai lễ. 禮 拜 lễ bái = ngày chủ nhật. Lễ bộ = bộ lễ, coi việc cúng tế.
* Bộ thị 示 (1.4) chỉ ý + 豊 chữ giáp cốt vẽ   tượng hình hương hoa cắm bình, tượng trưng lễ cúng.

421 譜 Phổ, phả - 20n. = quyển phả, chép thế thứ và danh hiệu của tổ tiên.
家譜 quyển phả của một nhà.世譜 phổ từng đời.
* Bộ ngôn 言 (nói, 2.14) chỉ ý + phổ 普 (rộng khắp, như trong phổ cập; là chữ hội ý gồm tịnh 並 nghĩa là đôi, cặp và nhật 日.

422 祝 Chúc - 10n. = khấn, văn đọc để tế thần, thánh hay tổ tiên - chúc tụng.
Độc chúc = đọc văn tế. Chúc tụng = chúc mừng. Chúc thọ = chúc mong sống lâu.
*Chữ hội ý gồm bộ thị 礻 (tức 示) + huynh 兄 (anh 1.10); nghĩa gốc là người chủ trì buổi tế lễ.

Kết chữ

A
家有家譜 nhà có gia phả
族有祠堂 họ có nhà thờ
家譜所以明世次也 quyển gia phổ cốt để cho rõ thế thứ vậy
祠堂所以奉先人也 nhà thờ cốt để thờ phụng tiên nhân vậy
每到忌日子孫各於祠堂陳禮物上祝文以示尊敬 Mỗi đến ngày giỗ, con cháu đều tới nhà thờ, bày lễ vật dâng bài văn, để tỏ lòng tôn kính.

B
1) Tìm những chữ về bà con họ hàng mà viết ra, như 父, 母. 兄, 弟, 子, 女 ..
2) sắp những chữ sau này thành từng câu cho có nghĩa:
大 日 小 月 六 光 方 七 明 田 出 入 八 東
như: 六月大 tháng 6 đủ, 日出東方 mặt trời mọc phương đông v.v.

Học thuộc lòng

孔子曰 不知禮, 無以立也. 不知言, 無以知人也 Đức Khổng tử nói rằng: không biết lễ không biết lấy gì mà tự lập được, không biết lời nói của người, không biết lấy gì mà biết người vậy.

*Học thêm:
94) tư (ti)  司  trong công ti, tư pháp
95) thượng hơn, chuộng.
96) hướng  phương hướng
97) lễ gốc của chữ 禮
98) phổ  rộng khắp

Chú: Phần có đánh dấu * là người gõ lại tự ý thêm vào.

Comments

Popular posts from this blog

Cơ sở Ngữ văn Hán Nôm

Bài 3.30. 契 券 債 息 約 替 贖 還

Hán Văn Tân Giáo Khoa Thư - Bài 1.1 人 口 目 耳 一 二