Posts

Showing posts from September 12, 2018

Bài 2.3 甲 乙 丙丑寅 卯 辰

Image
Học chữ 195 甲 Giáp - 5n. = can giáp. Nguyên có mười chữ thuộc về (thiên can), mười hai chữ thuộc về (địa chi), để xen vào nhau mà đặt tên năm tháng, ngày, giờ. Chữ giáp này ở đầu thập can, cho nên lại có nghĩa là đầu; lại có khi có nghĩa là áo giáp, là vỏ cây, là móng tay hay là từng xóm trong làng. Giáp bảng = thi đậu chánh bảng * chữ tượng hình, giáp cốt văn vẽ hình cái (áo) giáp 196 乙 Ất - 1n. = can ất - vây cọp * chữ tượng hình. Giáp cốt văn vẽ hình khúc ruột, nghĩa gốc là ruột. Sau mượn (giả tá) để chỉ can thứ hai trong 10 can. 197 丙 Bính - 5n. = can bính - sáng chói * chữ tượng hình, giáp cốt văn vẽ hình đuôi cá, và đó là nghĩa gốc của chữ này. Sau mượn (giả tá) chỉ can thứ ba. Trong ngũ hành, can bính thuộc hành hỏa, nên bính còn có nghĩa là lửa, mở rộng nghĩa thành sáng chói. Từ nghĩa “lửa” này, nhiều người hình dung 丙 là hình ngọn lửa từ trong lò bay ra, sáng chói. Cũng là một mẹo nhớ mặt chữ. 198 丑Sửu - 4n. = chi sửu. * chữ tượng hình, giáp cốt văn vẽ h