Posts

Showing posts from December 23, 2018

Bài 3.11. 饑 渴 寒 𤍠 廉 恥 救 欲

Học chữ 471 饑 飢 Cơ - 21, 11n. = đói. Cơ cận = mất mùa lúa và mùa rau. Cơ khổ = đói khổ. 飢寒切身 [寒 hàn = lạnh] đói rét cực mình. *Bộ thực 食 (2.9) chỉ ý + cơ 幾 chỉ âm. Cơ幾 trong nguy cơ, cơ hội, cũng đọc là kỉ, dùng để hỏi bao nhiêu; gồm hai chữ yêu 幺 (nhỏ bé, 2.2*) + thú 戍 nghĩa là phòng thủ, trấn giữ (lính thú), hội ý phòng thủ nhỏ yếu thì nhiều nguy cơ. 飢 là cách viết khác, không phải chữ giản thể mới đặt sau này. 472 渴 Khát - 12n. = khát. 飢渴 đói khát. Giải khát = làm cho bớt khát. 渴望 khát khao trông đợi. * bộ thủy chỉ ý + hạt 曷 chỉ âm. Hạt là tiêng để hỏi (sao, thế nào) trên viết 曰 (nói 1.15) dưới cái 匃 (xin ăn) 473 寒 Hàn - 12n. = rét, khí trời lạnh lắm. Viết theo thể hội ý, một người bị giá rét mà núp trong một nhà có rơm cỏ vậy. 小寒, 大寒 tiết tiểu hàn, đại hàn. 寒士 học trò nghéo. Hàn đới = xứ lạnh. Thương hàn = bệnh cảm hàn. Hàn thực = tết ăn đồ nguội. 474 熱 热 Nhiệt - 15, 10n. = nóng. Nhiệt độ = chừng nóng. Nhiệt đới = xứ nóng. Nhiệt thành=  lòng sốt sắng. * Bộ hỏa 灬