Posts

Showing posts from September 19, 2018

Bài 2.9. 胞 弟 姉 妹 同 食 故

Image
Học chữ 237 胞 Bào - 9n. = cái nuốm ruột, cái bào thai. 同胞  = anh em ruột. Có khi chỉ chung người cùng nói giống * Bộ nhục 月 chỉ ý + bao 包 ( = bao bọc) chỉ âm. 包  Là hình cánh tay đang ôm lấy thân mình 己. 238 弟 Đệ - 7n. = em - học trò. Chuyển chú: để = thuận. 兄弟= anh em. 子弟= con em. 弟子= học trò. Hiếu để = thảo thuận. *弟 ngĩa gốc là thứ tự, chữ giáp cốt vẽ hình sợi chỉ quấn quanh cái trục một cách lớp lang để biểu đạt ý ấy. Về sau bị mượn (giả tá) để chỉ người em, còn nghĩa thứ tự thì thêm bộ trúc đặt chữ mới đệ 第 239 姉 姊 Tỉ - 8, 7n. = chị. *姉 gồm bộ nữ 女 chỉ ý + thị 巿( = chợ) chỉ âm. 姊 là chữ hội ý, gồm bộ nữ + hình cái trục chỉ, ý là chị lớn trong nhà, phụ trách viêc dệt cửi 240 妹 Muội - 7n = em gái. Cô di tỉ muội 姑 姨姊妹 = cô dì chị em. * Bộ nữ 女 chỉ ý + mùi 未 ( = chi mùi) chỉ âm. 241 同 Đồng - 6, 4 n. = đều, chung, không khác, tất cả một lần. 同門 = bạn học một trường. Đồng song = bạn học. Đồng bang = chung một nước. * chữ hội ý: Nói chung, cùng  凡 ( phàm = nói c