Posts

Showing posts from September 20, 2018

Bài 2.10. 倫 祖 孫 遠 近 明 拜

Học chữ 244 倫 Luân - 10n. = thường, đứng, bậc, có thứ tự - loài. Luân lí = lẽ thường, đạo làm người * Bộ nhân 亻 chỉ ý + luân 侖 chỉ âm. 侖 có nghĩa là sắp xếp là chữ hội ý: gom 亼 (tập) những thẻ tre 𠕁 rồi sắp xếp lại. 侖 cũng đọc Lôn trong tên núi Côn Lôn bên Tàu. 245 祖 Tổ - 10n. = ông, chỉ người đẻ ra cha mẹ mình, hay chỉ ông bà mình đời trước. - gốc; bắt chước. 祖父 = ông. Thủy tổ = ông đầu hết. 高祖 = ông tổ 5 đời. tằng tổ = ông tổ 4 đời. Tổ sư = người dạy nghiệp đầu hết. * Vốn viết thả 且 (2.8*) tượng hình cái ban thờ hoặc cái bài vị, sau chữ này bị mượn dùng (giả tá) làm hư từ nên thêm bộ thị 礻 tạo chữ mới. 且 cũng đọc là tồ,  có nghĩa là đi. 246 孫 Tôn - 10n. = cháu, đối với ông mà nói. Đích tôn = cháu đầu. Tằng tôn = chắt, cháu 4 đời. Huyền tôn = cháu 5 đời. 外孫 = cháu ngoại. * Chữ hội ý, gồm tử 子 ( = con) + hệ 系 ( = treo; nối tiếp) 247 遠 Viễn - 13n. = xa ngái. Chuyển chú: viễn = tránh xa. 遠用 = ít dùng. 遠視 = bệnh để xa mới trông thấy. * Bộ sước  辶 chỉ ý + viên 袁 chỉ â