Posts

Showing posts from December 25, 2018

Bài 3.12. 貧 富 勤 儉 樂 積 護 者

*Học chữ 479 貧 Bần - 11n. = nghèo. 貧士 học trò nghèo. 貧戶 Nhà nghèo. 貧民 dân nghèo. bần tiện = nghèo hèn. Tế bần = cứu giúp người nghèo khổ. * Bộ bối 貝 (tiền, 2.16*) chỉ ý + phân 分 (chia, 1.7) chỉ âm 480 富 Phú - 12n. = giàu. 多文為富 (lấy) nhiều văn chương học vấn làm giàu. 富戸 nhà giàu. 富有 giàu có. * Hội ý: nhà 宀  (2.1*) có rất nhiều ruộng 田 (1.21) [ 口 ở đây là hình đám ruộng ở xa, vẽ theo luật viễn cận] 481 勤 Cần - 13n. = siêng - cứu giúp - làm việc. 勤學 siêng tập. 勤耕 siêng cày. 勤勉 siêng năng gắng sức. Ân cần = quan tâm nhiều. 勤王 giúp vua. 後勤 làm ở phía sau (để phục vụ tiền tuyến). * Bộ lực 力 chỉ ý + cần 堇 chỉ âm. Cần nghĩa là đất sét, minh văn hoàng 黃 + thổ 土  = đất màu vàng, tức đất sét. Qua chữ lệ, chữ khải thì viết cách 革 (da thú đã cạo lông) + thổ 土  đất. 482 儉 Kiệm - 15n. = tằn tiện. 勤儉 siêng năng và dè sẻn. Tiết kiệm = tằn tiện, không hoang phí. * Bộ nhân 亻 chỉ ý + thiêm 僉 chỉ âm. Thiêm (đều, cùng) hội ý: Họp lại 亼 người người 人人 cùng nhau ồn ào 吅thảo luận 483 樂