Bài 3.12. 貧 富 勤 儉 樂 積 護 者


*Học chữ

479 貧 Bần - 11n. = nghèo.
貧士 học trò nghèo. 貧戶 Nhà nghèo. 貧民 dân nghèo. bần tiện = nghèo hèn. Tế bần = cứu giúp người nghèo khổ.
* Bộ bối 貝 (tiền, 2.16*) chỉ ý + phân 分 (chia, 1.7) chỉ âm

480 富 Phú - 12n. = giàu.
多文為富 (lấy) nhiều văn chương học vấn làm giàu. 富戸 nhà giàu. 富有 giàu có.
* Hội ý: nhà 宀  (2.1*) có rất nhiều ruộng 田 (1.21) [ 口 ở đây là hình đám ruộng ở xa, vẽ theo luật viễn cận]

481 勤 Cần - 13n. = siêng - cứu giúp - làm việc.
勤學 siêng tập. 勤耕 siêng cày. 勤勉 siêng năng gắng sức. Ân cần = quan tâm nhiều. 勤王 giúp vua. 後勤 làm ở phía sau (để phục vụ tiền tuyến).
* Bộ lực 力 chỉ ý + cần 堇 chỉ âm. Cần nghĩa là đất sét, minh văn hoàng 黃 + thổ 土  = đất màu vàng, tức đất sét. Qua chữ lệ, chữ khải thì viết cách 革 (da thú đã cạo lông) + thổ 土  đất.

482 儉 Kiệm - 15n. = tằn tiện.
勤儉 siêng năng và dè sẻn. Tiết kiệm = tằn tiện, không hoang phí.
* Bộ nhân 亻 chỉ ý + thiêm 僉 chỉ âm. Thiêm (đều, cùng) hội ý: Họp lại 亼 người người 人人 cùng nhau ồn ào 吅thảo luận

483 樂 Nhạc - 15n. = nhạc - chuyển chú, đọc lạc = vui sướng.
安樂 yên vui. 享樂 hưởng lạc.
* Chữ giáp cốt là hình cây đàn (gồm hai dây 幺 và thùng gỗ 木), đời sau thêm vào cái phím để gảy, viết thành hình chữ bạch 白

484 積 Tích - 16n. = chứa, trữ.
積年 đã lâu năm. 面積 số đo bề mặt được bao nhiêu. 積土成山 Chất đất thành núi. 積少成多 Tích ít thành nhiều. 積習 thói quen lâu ngày. Tích trữ = cất giữ.
* Bộ hòa 禾 (lúa) chỉ ý + tích 昔 chỉ âm. Tích là chữ hội ý gồm trên là hình miếng thịt, dưới là mặt trời, nghĩa gốc có nghĩa là thịt, cá khô; sau mượn dùng với nghĩa là xưa, còn cá khô thì viết thêm bộ nhục, đọc là lạp, tích: 腊

485 護 Hộ - 20n. = giúp, che chở, bảo vệ.
救護 cứu giúp. 保護 che chở giữ gìn. 愛護 yêu mến che chở. 護照 Hộ chiếu = sổ thông hành. 守護 giữ gìn che chở. Biện hộ = dùng lí lẽ chứng cứ để bênh vực.
* Bộ ngôn chỉ ý + hoạch 蒦 chỉ âm. hoạch tượng hình bàn tay năm lấy một loại chim như chào mào, nghĩa gốc là bắt giữ, thường dùng làm yếu tố chỉ âm để tạo chữ

486 者 Giả - 8n. = người, kẻ, cái; đại từ để thay người, vật.
王者 vương giả. 長者 trưởng giả; người lớn tuổi hoặc bậc cao. 使者 người phụng mệnh đi sứ. 作者 người soạn ra. 讀者 người đọc. 仁者 người có lòng nhân.
* Chữ giáp cốt vẽ hình trên là cây mía, dưới cái miệng, là gốc của chữ giá 蔗 (cây mía), sau mượn làm hư từ.
Để nhớ: Ông thổ vác cây tre đè bà nhật.

[Sách scan mất 2 trang 28-29, phần Học chữ trên đây người gõ dựa vào mục lục mà tạm soạn thêm cho đủ bài]

Kết chữ

A
貧富乃安樂勤儉之所由來也  Nghèo giàu là bởi chỗ yên vui và cần kiệm mà tới vậy
故曰 富從勤儉得, 貧由安樂出 cho nên nói rằng: giàu tự cần kiệm mà được, nghèo bởi yên vui mà ra
祖父積金 子孫未必能守 ông cha để vàng con cháu chưa hẳn hay giữ
不若分金以護助貧人, 是亦為子孫計也 không bằng chia của để giúp đỡ người nghèo, thế cũng là lo cho con cháu vậy

B
1) Tìm những chữ đồng âm với 示 mà giảng nghĩa từng chữ như 氏 = họ
2) Lại lấy mỗi chữ ấy mà đặt một câu ngắn như 我妹行市 em tôi đi chợ, 汝母阮氏 mẹ mày họ Nguyễn, v.v.

Học thuộc lòng

1) 貧而樂, 富而好禮 nghèo mà vui, giàu mà ham lễ
2) 勤而不儉, 猶左手拾而右手撒 [猶 do = giống như, 拾 thập = nhặt, 撒 tán = vãi] siêng mà không tằn tiện giống như tay trái nhặt mà tay phải vãi ra.

*Học thêm:

133) cần đất sét
134) cách da thú đã cạo lông
135) thiêm đều, cùng
136) tích xưa
137) lạp, tích thịt, cá khô
138) hoạch nắm giữ
139) giá cây mía

Chú: Các phần đánh dấu * là do người gõ lại thêm vào

Comments

Popular posts from this blog

Cơ sở Ngữ văn Hán Nôm

Bài 3.30. 契 券 債 息 約 替 贖 還

Hán Văn Tân Giáo Khoa Thư - Bài 1.1 人 口 目 耳 一 二