Posts

Showing posts from December 15, 2018

Bài 3.7. 童 場 墻 賢 圖 榜 經 開

Học chữ 439 童 Đồng - 12n. = trẻ con đương ít tuổi. 童幼 học trò lớp năm [*ngày nay gọi lớp Một] 神童 đứa trẻ rất thông minh. Mục đồng = lũ trẻ chăn trâu. * Trên vốn là tân 辛 (2.21) tượng hình con dao khắc dấu vào người quì phía dưới (nay viết thành chữ lí 里 ( = làng, ở, bên trong. 2.20) bắt người này làm nô lệ. Nghĩa gốc là người hầu nam, sau dùng chỉ trẻ con. Còn để chỉ trẻ hầu nam thì thêm bộ nhân: 僮. Như 書僮 thư đồng. Dễ nhớ: Con nít trong nhà 里 khi được gọi đến thì phải đứng 立 (lập 1.15) khoanh tay nghe bảo ban. 440 場 trường, tràng - 12n. = trường; một chổ rộng rãi, dung được nhiều người - chổ tranh đua hơn kém. 官場 các người làm quan. 市場 chổ buôn bán. Mục trường = chổ chăn trâu, bò. Chiến trường = chổ tranh đua. * Bộ thổ 土 chỉ ý + dương 昜(mặt trời, chữ tượng hình mặt trời đang tỏa sáng) chỉ âm 441 牆 墻  Tường - 17, 14n. = tường; bực ngăn xây bằng gạch. * Bên trái là chữ sắc 嗇 gồm trên vốn là chữ hòa 禾 (lúa) + hồi  回; là gốc của chữ sắc 穡 có nghĩa là thu hoạch mùa màng. 牆