Bài 3.15. 鳥 獸 鷄 路 遇 廣 樹 畜
Học chữ 503 鳥 Điểu - 1n. = chim. Chữ này viết theo thể tượng hình, vẽ con chim có đầu có cánh có đuôi. 504 獸 Thú - 19n. = muông, loài có 4 chân và có vú. Cầm thú = chim muông. 百獸 trăm giống con. * Chữ giáp cốt vẽ một bên là con chó 犬 (khuyển), một bên là cái lưới; nghĩa gốc là đi săn. Đời sau viết thành súc 嘼(súc vật) +犬 , và dùng với nghĩa con thú. 505 鷄 雞 Kê - 20, 18n. = gà. * Bộ điểu (hay chuy) chỉ ý + hề 奚 chỉ âm. Hề như hề đồng, có nghĩa là đứa hầu nhỏ tuổi; là chữ hội ý, gốm trảo 爫 (móng vuốt), bộ đại 大 (to, hình người dang hai tay) + yêu 么 là nhỏ bé = đứa bé dùng hai tay hầu hạ. 506 路 Lộ - 13n. = đường. 官路 đường quan. 大路 đường lớn. Sở lục lộ = sở coi việc đường sá, cầu cống. * Bộ túc 足 (2.5) chỉ ý + các 各 (mỗi, 1.12) chỉ âm. Để nhớ: Đường là của chung, mỗi各người đều có thể đặt chân 足 507 遇 Ngộ - 13n. = gặp - thết đãi. Cảnh ngộ = cảnh mình gặp. Bất kì nhi ngộ = không hẹn mà gặp. * Bộ sước chỉ ý + ngu 禺 chỉ âm. Ngu chữ giáp cốt vẽ hình con vượn đuôi dài,