Bài 3.2. 婦 壻 德 順 容 從 養 爲
Học chữ 399 婦 Phụ - 11n. = người vợ - đàn bà. Chữ này viết theo thể hội ý, bên tả chữ 女 nữ, bên phải chữ 帚 trửu = cái chổi, ý nói cầm chổi quét dọn trong nhà, là người vợ giúp việc trong cho chồng. Hiền phụ = vợ hiền. Tiết phụ = đàn bà chồng chết mà không lấy chồng khác. Phu xướng phụ tùy = chồng bảo vợ theo. 父 phụ = cha 400 壻 Tế - 12n. = rể; chồng con gái mình. Quí tế = rể sang. Hiền tế = rể giỏi. * Bộ sĩ (1.12) chỉ ý + tư 胥 chỉ âm. Tư gồm bộ nhục (thịt) 月 (2.1) + sơ (thất) 疋 chỉ âm; nghĩa gốc là viên quan bắt cướp, nay mượn dùng với nghĩa đều, cả . Tế cũng viết với bộ nữ: 婿. Ngoài nghĩa con rể, tế cũng có nghĩa là chồng, như trong phu tế 夫壻. 401 德 Đức - 15n. = đức; điều phải ở trong bụng mình làm ra - ơn kẻ trên kịp đến kẻ dưới; hay ơn đời trước truyền lại đời sau. 婦德 đức của đàn bà. Đức-ý-chi là nước Phổ-lỗ-sĩ, gọi tắt là nước Đức. *Chữ giáp cốt vẽ bộ xích 彳 (2.2*) chỉ con đường + trực 直 (2.8) ngay thẳng (hình con mắt nhìn thẳng), đến kim văn thêm chữ tâm 心 (1.2);