Bài 2.17. 師 書 益 作 戒 助 是
Học chữ 293 師 Sư, si - 10n. = thầy - bắt chước. Chính nghĩa là quân lính, sau giả tá ra các nghĩa ấy. Sư phạm = khuôn phép làm thầy. 名師 = thầy giỏi. 先師 = thầy dạy một nghề gì trước hết [tổ nghề] 京師 = chổ vua ở. Quân sư 軍師 = người thầy bày vẽ mưu kế. * Nghĩa gốc là quân đội, bên trái vẽ cái đồi 𠂤 nơi lính đóng quân; bên phải là chữ táp 帀 là hình cái khăn (巾 1.17) quấn quanh cái trục, có nghĩa là đi một vòng, chỉ công việc tuần tiễu. 294 書 Thư - 10n. = sách - [đơn thư giấy tờ] - viết chữ. 四書 = bốn pho sách (Luận ngữ, Trung dung, Đại học, Mạnh tử). Tân thư = sách mới. Thư kí = người làm việc giấy. Thư khế = chúc thư, văn khế. Thư viện = sở để sách. * Hội ý: duật 聿 tượng hình tay cầm bút, ghi lại những điều nói ra (khẩu 口 ). 295 益 Ích - 10n. = ích, thêm. Tiến ích = thêm lên. Bổ ích = bổ thêm. Vô ích = không ích. 公益 = ích lợi chung. 私益 = ích lợi riêng. 益己hại nhân = ích mình hại người. * trên là hình chữ thủy (để nằm), dưới là chữ mãnh 皿(cái chén, tượng hình ). Hội ý: thêm v