Bài 3.7. 童 場 墻 賢 圖 榜 經 開
Học chữ
439 童 Đồng - 12n. = trẻ con đương ít tuổi.
童幼 học trò lớp năm [*ngày nay gọi lớp Một] 神童 đứa trẻ rất thông minh. Mục đồng = lũ trẻ chăn trâu.
* Trên vốn là tân 辛 (2.21) tượng hình con dao khắc dấu vào người quì phía dưới (nay viết thành chữ lí 里 ( = làng, ở, bên trong. 2.20) bắt người này làm nô lệ. Nghĩa gốc là người hầu nam, sau dùng chỉ trẻ con. Còn để chỉ trẻ hầu nam thì thêm bộ nhân: 僮. Như 書僮 thư đồng.
Dễ nhớ: Con nít trong nhà 里 khi được gọi đến thì phải đứng 立 (lập 1.15) khoanh tay nghe bảo ban.
440 場 trường, tràng - 12n. = trường; một chổ rộng rãi, dung được nhiều người - chổ tranh đua hơn kém.
官場 các người làm quan. 市場 chổ buôn bán. Mục trường = chổ chăn trâu, bò. Chiến trường = chổ tranh đua.
* Bộ thổ 土 chỉ ý + dương 昜(mặt trời, chữ tượng hình mặt trời đang tỏa sáng) chỉ âm
441 牆 墻 Tường - 17, 14n. = tường; bực ngăn xây bằng gạch.
* Bên trái là chữ sắc 嗇 gồm trên vốn là chữ hòa 禾 (lúa) + hồi 回; là gốc của chữ sắc 穡 có nghĩa là thu hoạch mùa màng. 牆 gồm bộ tường 爿 (tấm ván, 2.4*) vừa chỉ âm, vừa hội ý với sắc 嗇Lấy ván làm vách đựng lúa.
442 賢 Hiền - 15n. = người hiền, có tài đức hơn người - hơn - khen.
賢才 kẻ tài giỏi. 賢良 kẻ giỏi giang. 大賢 bậc đại hiền. 家貧思賢妻 nhà nghèo mới biết nhớ ơn vợ hiền
*Vốn viết hiền/khiên 臤gồm thần 臣(1.13) hình con mắt dọc, tượng trưng người hầu + hựu 又 là bàn tay, hội ý người hầu làm việc giỏi, mở rộng nghĩa thành tốt đẹp. Về sau thêm chữ bối 貝 (2.16*, nghĩa là tiền) để nhấn mạnh cái ý tốt đẹp ấy. Mở rộng nghĩa thành hiền lương, hiền tài ngày nay.
443 圖 Đồ - 14n. = bản đồ; bức vẽ hình. Chính nghĩa là đo lường.
地圖 bức vẽ hình thể mặt đất. Họa đồ = vẽ đồ. Đồ mưu lập kế = lo mưu toan này chước nọ.
* Bộ vi 囗 (vây) + đồ 啚 chỉ âm. 啚 là vùng đất xa, tượng hình bằng chữ khẩu ở trên, tách biệt với vùng đất có tường thành bao quanh ở dưới.
444 榜 Bảng - 12n. = bảng, một tấm ván bằng phẳng để viết chữ vào cho người ta trông.
Yết bảng, xuất bảng = treo bảng. Phó bảng = bậc đậu dưới tiến sĩ. Bảng nhãn = bậc đậu dưới trạng gnuyên
* Bộ mộc 木 chỉ ý + bàng 旁 chỉ âm.
*Bàng 旁 trên vốn là phàm 凡 (tất cả, 1.22) +方 (địa phương, 1.16), nghĩa gốc là khắp nơi; hiện dùng với nghĩa bên cạnh, như trong bàng quan.
445 經 経 Kinh - 13, 12n. = sách; bộ sách - trải qua - sửa sang. Chính nghĩa là sợi chỉ dệt ngang, sau chuyển chú ra các nghĩa ấy.
五經 năm sách kinh (thi, thư, dịch, lễ và xuân thu). Kinh kệ = sách phật. Tụng kinh = đọc kinh. Kinh doanh = sửa sang. Kinh lược = chức quan.
* Bộ mịch 糸 (sợi tơ) chỉ ý + kinh 巠 (mạch nước – chữ tượng hình) chỉ âm
446 開 Khai - 12n. = mở, làm co rộng ra, thông ra. Chữ này viết theo thể hội ý, hai tay đương xô hai cánh cửa ra.
開場 mở trường học. Khai hạ = lễ mừng năm mới. Khai bút = viết lúc đầu năm. Khai trương = mở cửa hàng. Khai khẩn = mở đất hoang. Khai phóng = mở mà tha ra. Khai hóa = mở mang học hành cho giỏi.
Kết chữ
A
Trừơng học ở xã thành lập 社場成立
Trừơng học ở xã thành lập đã trải hai năm 社場成立 已經二年
Trường có ba phòng 場有三房
Mỗi phòng số học sinh đều ba mươi tên 每房童子各三十名
Ngày mồng một tháng 9 tây năm nay khai trường 本年西九月初一日開場
Học trò đều tới trường 童子各就場
Trong phòng có một cái bảng 房中有榜一面
Trên tường có hai bản đồ 牆上有圖二本
Bảng với đồ là cái vật trong trường cần dùng vậy 榜 及 圖 場 中 切 用 之 物 也
B
1) Tìm những chữ thuộc về nhà cửa như 家 室, ..
2) Tìm mười chữ có bộ 口 thuộc về lời nói như 吿, 言, ..
Học thuộc lòng
1) 圖 書 是 金 玉, 經 史 是 良 田 đồ và sách, ấy là vàng ngọc; kinh và sử ấy là ruộng tốt
2) 孔子曰: 見賢思齊, 見不賢而内自省 (齊 tề = tày, ngang) Đức Khổng tử nói rằng: thầy người hay lo cho bằng người;thấy người dở mà tự xét trong mình.
*Học thêm:
105) đồng 僮 trẻ theo hầu
106) sắc 穡 thu hoạch mùa màng
107) vi 囗 vây (bộ thủ)
108) đồ 啚 vùng đất xa
109) bàng 旁 bên cạnh
110) kinh 巠 mạch nước
Chú: Phần đánh dấu * là người gõ lại tự ý thêm vào
Comments
Post a Comment