Bài 2.10. 倫 祖 孫 遠 近 明 拜


Học chữ

244 倫 Luân - 10n. = thường, đứng, bậc, có thứ tự - loài.
Luân lí = lẽ thường, đạo làm người
* Bộ nhân 亻 chỉ ý + luân 侖 chỉ âm. 侖 có nghĩa là sắp xếp là chữ hội ý: gom 亼 (tập) những thẻ tre 𠕁 rồi sắp xếp lại. 侖 cũng đọc Lôn trong tên núi Côn Lôn bên Tàu.

245 祖 Tổ - 10n. = ông, chỉ người đẻ ra cha mẹ mình, hay chỉ ông bà mình đời trước. - gốc; bắt chước.
祖父 = ông. Thủy tổ = ông đầu hết. 高祖 = ông tổ 5 đời. tằng tổ = ông tổ 4 đời. Tổ sư = người dạy nghiệp đầu hết.
* Vốn viết thả 且 (2.8*) tượng hình cái ban thờ hoặc cái bài vị, sau chữ này bị mượn dùng (giả tá) làm hư từ nên thêm bộ thị 礻 tạo chữ mới. 且 cũng đọc là tồ,  có nghĩa là đi.

246 孫 Tôn - 10n. = cháu, đối với ông mà nói.
Đích tôn = cháu đầu. Tằng tôn = chắt, cháu 4 đời. Huyền tôn = cháu 5 đời. 外孫 = cháu ngoại.
* Chữ hội ý, gồm tử 子 ( = con) + hệ 系 ( = treo; nối tiếp)

247 遠 Viễn - 13n. = xa ngái. Chuyển chú: viễn = tránh xa.
遠用 = ít dùng. 遠視 = bệnh để xa mới trông thấy.
* Bộ sước  辶 chỉ ý + viên 袁 chỉ âm. 袁 có nghĩa là áo 衣 (viết thiếu) dài thậm thượt, từ cổ 口 đến đất 土.

248 近 cận - 8n. = gần. Thân cận = gần gũi.
Lân cận = xóm diềng. Cận lợi = hám lợi trước mắt. cận thị = bệnh để gần mới thấy. 東近 = gần phía đông. 西近 = gần phía tây.
* Bộ sước  辶 chỉ ý + cân 斤 ( = rìu) chỉ âm

249 明 Minh - 8n. = sáng; mới. Chữ này gồm nhật và nguyệt, ý nói có mặt trời mặt trăng là sáng. Minh mẫn = lanh lợi.
Thông minh, Văn minh. 明白 = rõ ràng. Minh hương = người Tàu ở bên ta. Thanh minh = tiết thanh minh. 明年 = năm mới.

250 拜 Bái - 8n. = lạy, chắp tay cúi đầu để tỏ lòng kính trọng. Chữ này gốm hai chữ thủ 手 và một chữ 下, ý nói hai tay chắp lại rồi cúi xuống, ấy là lạy.
Bái mạng = lạy vua. bái hạ = lạy mừng.

Kết chữ

A
người có năm đạo thường 人有五倫
một là cha con 一曰父子
cha con, ông cháu 父子, 祖孫
ông sinh cha, cha sinh con, con sinh cháu 祖生父, 父生子, 子生孫
con cháu lạy ông cha 子孫拜祖父
từ ông đến cháu 自祖至孫
bởi gần kịp xa 由近及遠

B
ông ngoại cháu ngoại 外祖外孫
cha của mẹ mình là ông ngoại 母之父曰外祖
con của con gái là cháu ngoại 女子曰孫
đạo thường của người 人倫
đạo thường của người có năm điều 人倫有五
ở trong năm đạo thường có gần có xa  五倫之中有近有遠
xa gần không rõ không được 近遠不可不明
Học thêm:
40) luân sắp xếp, (Côn) Lôn
41) hệ treo, nối tiếp

Chú: phần có đánh dấu * là do người gõ lại tự thêm vào

Comments

Popular posts from this blog

Bài 3.30. 契 券 債 息 約 替 贖 還

Cơ sở Ngữ văn Hán Nôm

Cấu tạo của chữ Hán. Lục thư