Bài 3.11. 饑 渴 寒 𤍠 廉 恥 救 欲


Học chữ

471 饑 飢 Cơ - 21, 11n. = đói.
Cơ cận = mất mùa lúa và mùa rau. Cơ khổ = đói khổ. 飢寒切身 [寒 hàn = lạnh] đói rét cực mình.
*Bộ thực 食 (2.9) chỉ ý + cơ 幾 chỉ âm. Cơ幾 trong nguy cơ, cơ hội, cũng đọc là kỉ, dùng để hỏi bao nhiêu; gồm hai chữ yêu 幺 (nhỏ bé, 2.2*) + thú 戍 nghĩa là phòng thủ, trấn giữ (lính thú), hội ý phòng thủ nhỏ yếu thì nhiều nguy cơ. 飢 là cách viết khác, không phải chữ giản thể mới đặt sau này.

472 渴 Khát - 12n. = khát.
飢渴 đói khát. Giải khát = làm cho bớt khát. 渴望 khát khao trông đợi.
* bộ thủy chỉ ý + hạt 曷 chỉ âm. Hạt là tiêng để hỏi (sao, thế nào) trên viết 曰 (nói 1.15) dưới cái 匃 (xin ăn)

473 寒 Hàn - 12n. = rét, khí trời lạnh lắm. Viết theo thể hội ý, một người bị giá rét mà núp trong một nhà có rơm cỏ vậy.
小寒, 大寒 tiết tiểu hàn, đại hàn. 寒士 học trò nghéo. Hàn đới = xứ lạnh. Thương hàn = bệnh cảm hàn. Hàn thực = tết ăn đồ nguội.

474 熱 热 Nhiệt - 15, 10n. = nóng.
Nhiệt độ = chừng nóng. Nhiệt đới = xứ nóng. Nhiệt thành=  lòng sốt sắng.
* Bộ hỏa 灬 chỉ ý + nghệ 埶 chỉ âm. Nghệ, chữ giáp cốt   vẽ hình một người đang cầm một cây con. Nghĩa gốc là trồng, sau mượn chỉ nghề nghiệp; còn ươm trồng thì viết 藝

475 廉 Liêm - 13n. = không tham lam - dò xét - giá rẻ.
廉潔 không tham lam. Liêm sỉ = biết điều liêm và xấu hỗ. 清廉 không tham lam.
* Bộ nghiễm 广 chỉ ý + kiêm 兼 chỉ âm.
Tay nắm một nhành lúa, là 秉 bỉnh (cầm nắm); nắm hai nhánh lúa là 兼 kiêm (kiêm nhiệm)

476 恥 聇 Sỉ - 10n. = thẹn, xấu hỗ.
Sỉ nhục = xấu hỗ. 不顧廉恥 [顧 cố = đoái nhìn] chẳng quản điều xấu hỗ.
* nhĩ 耳 (tai) chỉ âm + bộ tâm 心 chỉ ý.

477 救 Cứu - 11n. = chữa; giúp người ta trong cơn hoạn nạn.
Cầu cứu = xin người ta cứu cho. Phó cứu = tới cứu cho. Cứu viện = đem quân đi đánh giúp. 救世 giúp đời.
* Gồm cầu 求 (xin, 2.23) + bộ phác 攵 là tượng hình cánh tay, hội ý đưa tay cứu giúp người đang cầu.

478 欲 Dục - 11n. = muốn, bụng mình ưng.
欲望 lòng tham muốn. 人欲無涯 [涯 nhai = bờ bến] lòng muốn người ta không cùng.
* 谷 (3.2*) cốc, cũng đọc là dục, chỉ âm đọc + khiếm 欠 (thiếu thốn, 1.11) chỉ ý.

Kết chữ

A
冬寒复熱 mùa đông rét mùa hạ nóng
复熱服布衣 mùa hè nóng mặc áo vải
冬寒服帛衣 mùa đông lạnh mặc áo lụa
饑寒之人 những người đói rét
見饑寒之人, 分衣 食以救之 thấy những người đói rét chia cơm áo để cứu họ.
不食則饑, 無衣則寒 không ăn thời đói, không áo thời rét
欲無饑寒, 宜早圖衣食 muốn không đói rét, phải sớm lo cơm áo.
饑思食, 渴思飲, 寒思衣 đói lo ăn, khát lo uống, rét lo áo
人之思學 如饑思食, 渴思飲, 寒思衣 người ta lo học như đói lo ăn, khát lo uống, rét lo áo
人不可無廉恥 người không nên không liêm sỉ
若無廉恥 則不可以為人 nếu vô liêm sỉ thì không làm người được.

B
1) Lựa 10 chữ về ăn uống mà viết ra như 米, 酒, v.v.
2) lựa hai chữ trong bài học mà điền vào chổ trống: 冬日 ... , 性 ... 潔.

Học thuộc lòng
1) 孔子曰: 君子恥其言而過其行 Đức Khổng tử nói rằng: Lời nói mà quá việc làm người quân tử lấy làm xấu hỗ.
2) 古之人君有言: 一民饑曰我饑, 一民寒曰我寒 Đứng nhân quân đời xưa có nói: một người dân đói là ta đói, một người dân rét là ta rét.

*Học thêm:

127) nguy cơ, cơ hội
  kỉ bao nhiêu
128) thú phòng thủ
129) hạt sao, thế nào
130) nghệ nghề
131) kiêm kiêm nhiệm
132) bỉnh cầm nắm

Chú: phần đánh dấu * là người gõ thêm vào

Comments

Popular posts from this blog

Cơ sở Ngữ văn Hán Nôm

Bài 3.30. 契 券 債 息 約 替 贖 還

Hán Văn Tân Giáo Khoa Thư - Bài 1.1 人 口 目 耳 一 二