Bài 2.16. 客 迎 送 别 忘 俟 則


Học chữ

286 客 Khách - 9n. = khách. Tân khách = khách khứa.
客地 = đất khách. Khách trú = người Tàu ở nước ta. Khách sạn = nhà hàng cơm.
* Bộ miên 宀 (mái nhà) chỉ ý + các 各 (1.12) chỉ âm

287 迎 Nghinh, nghênh - 8n. = rước, đón quí khách. (chuyển chú) = rước dâu.
Hoan nghinh = đón rước, rước mừng. Thân nghinh = lễ rước dâu .
* vốn viết 卬 tượng hình một người đang quì ngước nhìn một người đứng, sau thêm bộ sước 辶 (đi)

288 送 Tống - 10n. = đưa, trái với rước (đón).
Tiễn tống = đưa chân. Hộ tống = cho người đưa đi. Tống táng = đưa ma. Tống cựu nghênh tân = đưa cũ rước mới.
*Vốn là bộ sước  辶 (đi) + 灷 (tượng hình hai tay cầm đóm lửa) thường dùng làm món quà khi tiễn biệt thời xưa.
Trong dạng chữ hiện tại có thể hiểu 送 = 辶 (đi) + 丷 (tức bát 八 = chia ra) + thiên 天 = đưa đi chia tay người một phương trời

289 别 Biệt - 7n. = khác, chia; từ giã ra đi.
分别 = chia rẽ.  Biệt vãng = đi mất. Biệt phòng = phòng khác (khác mẹ) Biệt táo = nấu bếp riêng. Đặc biệt = khác thường.
* Chữ giáp cốt vẽ một bên là cây dao 刀 + một bên là 冎 tượng hình bộ xương, nghĩa gốc là lóc thịt ra, tách ra.

290 忘 Vương, vong - 7n. = quên. Chữ này trên 亡 (*vong = mất ) dưới tâm, ý nói trong lòng không nghĩ đến nữa, cho nên quên. 忘本 = quen mất cha ông tổ tiên.

291 俟 sĩ - 9n. = đợi chờ người nào hoặc sự gì sắp đến.
Sĩ bổ = đợi bổ làm quan. Sĩ cứu = đợi xét.
士 sĩ = học trò.
* bộ nhân chỉ ý + âm phù là hỉ 矣 (trợ từ đứng cuối câu chỉ sự hoàn thành một hành động, ta thường dịch là vậy, gồm thỉ 矢 (2.6*) + 厶 = mũi tên đã bắn trúng đích.

292 則 Tắc - 9n. = thì, thời; tiếng bổ trợ - bắt chước. Chính nghĩa là phép, sau giả tá ra nghĩa thời.
Qui tắc = khuôn phép. Pháp tắc 法則 = lề lối.
* Hội ý: dùng dao 刂 khắc vào đỉnh (nay viết thanh chữ bối 貝 là tiền) các phép tắc cho đời sau.
* Cho dễ nhớ có thể hiểu: phép tắc xưa này là có công thì thưởng (tượng trưng: 貝), có tội thì phạt (tượng trưng bằng cây dao)
* Câu đố xưa [Đố là chữ gì?]:
Cái vại mà kê hai chân, 
con dao cái cuốc để gần một bên
(cái vại = cái chum đựng nước, mắm, ..)

Kết chữ

A. Dịch ra chữ ta

客至則迎 khách đến thời rước
客别則送 khách từ biệt thời đưa
客至則主迎之 khách đến thời chủ rước đó
客别則主送之 khách từ biệt thời chủ đưa đó.
客别而主不忘客 khách từ biệt mà chủ không quên khách.

B. Nói tiếng nam ra chữ Hán
khách gần 近客
khách xa 遠客
có khách gần lại có khách xa 有近客又有遠客
khách gần khách xa chủ đều rước đó 近客遠客主皆迎之
khách đến, người chủ rước đó 客至主人迎之
khách từ biệt người chủ đưa đó 客别主人送之
Đợi khách về chủ nhân đưa khách đến ngoài cửa 俟客囬, 主人送客於門外

*Học thêm:

53) đôi 𠂤 chồng lên (ít dùng)
54) bối vỏ sò (xưa dùng làm tiền)
55) hỉ vậy
56) vong mất

Chú: Phần đánh dấu * là do người gõ lại tự thêm vào.


Comments

Popular posts from this blog

Bài 3.30. 契 券 債 息 約 替 贖 還

Cơ sở Ngữ văn Hán Nôm

Cấu tạo của chữ Hán. Lục thư