Bài 2.20. 范 府 里 村 苦 叫 記


Học chữ

314 范 Phạm - 9n. = họ Phạm.
范氏 = họ Phạm. 范五老 = Phạm Ngũ Lão, người đời Trần.
*Bộ thảo + phiếm  氾 chỉ âm. Nghĩa gốc là con ong có mũ trên đầu (?), chữ 艹 là tượng hình cái mũ ấy. Sau giả tá cho nghĩa phép tắc  như trong qui phạm, sư phạm; và họ Phạm.
* phiếm  氾 có nghĩa giàn giụa, mênh mông như trong phiếm luận.

315 府 Phủ - 8n. = phủ, một hạt cai trị lớn hơn huyện - nhà ở của quan to và các ông hoàng bà chúa. 知府 = quan cai trị một phủ. Phủ doãn, phủ thừa = hai chức quan cai trị phủ Thừa Thiên. Chính phủ = tòa coi việc chính trị trong nước.
* bộ nghiễm (mái nhà, 2.4*) chỉ ý + phó 付 chỉ âm. Phó 付 nghĩa là trao cho, hội ý: 寸 (1.6) nghĩa là tấc, nhưng ở đây để tượng hình bàn tay cầm vật trao lại cho người bên cạnh 亻 (nhân, 2.1*)

316 里 Lí - 7n. = làng - dặm (chừng 600 thước tây). Chữ này có chữ  田 và chữ 土, ý nói làng thì có ruộng có đất vậy.
里長 = người thay dân làng mà làm việc quan. 關 (quan) 山千里 = nước non xa cách nghìn dặm.

317 村 Thôn - 7n. = thôn làng, nhỏ hơn xã.
Thôn dã = chổ nhà quê. Thôn ổ = nhà quê.
*Bộ mộc chỉ ý + thốn 寸 chỉ âm

318 苦 Khổ - 9n. = khổ, khốn cực. Chính nghĩa là đắng, sau chuyển chú ra.
Khốn khổ, cần khổ = siêng năng và hay chịu khổ. Khổ sai = tù bị án sai làm việc khổ. Tân khổ = cay đắng. 甘苦 = ngọt và đắng.
* Bộ thảo chỉ ý + cổ 古 (1.14) chỉ âm

319 叫 呌 Khiếu - 5n. = kêu; tỏ mình oan khổ với cấp trên.
Khiếu oan = kêu oan. Khiếu nại = kêu nài. 苦呌 = kêu khổ
* bộ khẩu chỉ ý + cưu 丩 chỉ âm. 丩 tượng hình cây dây leo bò, nghĩa: bò lan, quấn quít

320 記 Kí - 10n. = ghi chép, kí tên.
字記 chữ kí. 書記 người biên chép. 日記 = sổ ghi chép việc từng ngày.
* Bộ ngôn (2.14) chỉ ý + kỉ 己 (2.12) chỉ âm

Kết chữ

A
范伯仁呈叫 tên Phạm Bá Nhân trình kêu
范伯仁由座呈叫 tên Phạm Bá Nhân tới tòa trình kêu
民丁病若 dân sự cực khổ
民丁病若, 里長由府官呈知 dân sự cực khổ lí trưởng trình quan phủ biết

B
Thầy thư kí tòa công sứ 公使座書記
Thầy thư kí tòa công sứ là ông Phạm Văn Tâm 公使座書記范文心
Lí trưởng làng Võ Thành 武城村里長
Lí trưởng làng Võ Thành là Nguyễn Viết Hòa kí tên 武城村里長阮曰和字記
dân làng là Võ Văn Ích bị cháy nhà 村民武文益失火
dân làng là Võ Văn Ích bị cháy nhà kêu khổ với quan phủ 村民武文益失火苦叫於府官
Quan phủ liền trình với tỉnh tòa biết 府官即由省座呈知.

*Học thêm:
67) phiếm  tràn lan
68) phó giao phó
69) cưu bò lan quấn quít

Chú: Phần đánh dấu * là người gõ lại tự thêm vào

Comments

Popular posts from this blog

Bài 3.30. 契 券 債 息 約 替 贖 還

Cơ sở Ngữ văn Hán Nôm

Cấu tạo của chữ Hán. Lục thư