Bài 2.21. 庚 辛 壬 癸 酉 戌 亥
Học chữ
321 庚 Canh - 8n. = can canh - tuổi.
Canh thiếp = tờ giấy biên tuổi. Niên canh = số tuổi. Đồng can = cùng một tuổi.
* Chữ giáp cốt vẽ hình người tay cầm một thứ gì như đinh ba đưa gì đấy lên mái nhà. Nghĩa gốc là một thứ nông cụ như đinh ba.
322 辛 Tân - 7n. = can tân - cay.
Tân khổ = cay đắng.
* Chữ tượng hình một thanh dao dùng khắc lên mặt người nô lệ hay phạm nhân để đánh dấu. Trong tự dạng hiện nay thì gồm chữ lập 立 (1.15) trên thập 十 dưới – đứng trên cọc nhọn thì cay rồi.
323 壬 Nhâm - 4n. = can nhâm.
* chữ giáp cốt tượng hình cái đòn gánh, gốc của chữ nhậm 任 (đảm nhiệm, gánh vác). Hiện nay chữ 壬 gồm bộ sĩ 士(học trò 1.12), thêm cái mũ ở trên, tức đã thành quan; biểu thị cái nghĩa to lớn, là nghĩa gốc của chữ này. Phân biệt với sính 壬 bộ thổ (2.18*)
324 癸 Quí - 9n. = can quí
* Chữ giáp cốt vẽ hình trông như cái khiên khá đơn giản, về sau ngày càng phức tạp, viết thành bộ bát 癶 (đạp ra) + chữ thiên 天 nghĩa là trời, nhưng ở đây là hình người được che chắn trên đầu.
325 酉 Dậu - 7n. = chi dậu
*Chữ giáp cốt là hình bình đựng rượu, nên nghĩa gốc là rượu. Sau mượn (giả tá) đặt tên chi thứ 10 (còn rượu thì đặt chữ mới 酒 tửu)
326 戌 Tuất - 6n. = chi tuất.
* Chữ giáp cốt tượng hình một loại binh khí xưa, sau mượn đặt tên chi 11.
327 亥 Hợi - 7n. = chi hợi.
* Chữ giáp cốt tượng hình con heo.
Kết chữ
A
tuổi tân dậu 年庚辛酉
tên Nguyễn văn Nhâm, tuổi tân dậu 阮文壬年庚辛酉
hai người đồng tuổi 二人同庚
Ông Võ Hữu Tuất và bà Phạm Thị Hợi đồng một tuổi 武有戌及范市亥同庚
thấy người ta cực khổ, ta nên chia cơm sẻ áo 見人辛苦, 我宜分食分衣
B
tháng hai là tháng tân mão 二月辛卯
ngày mồng một là ngày quí dậu 初一日癸酉
ngày mười hai là ngày giáp thân 十二日甲申
sinh về năm tân dậu 生於辛酉年
chết về năm quí hợi 死於癸亥年
năm ất sửu, đức Bảo Đại lên ngôi 乙丒年, 保大即皇帝位
năm bính dần là năm 1926, vua Bảo Đại lại sang Tây 丙寅年 即西一千九百二十六年, 保大皇帝又如西
Học thêm
70) bát 癶 đạp ra. (bộ thủ)
71) tửu 酒 rượu
Comments
Post a Comment