Bài 2.24. 帛 服 赤 青 全 成 若


Học chữ

342 帛 Bạch - 8n. = lụa; lụa mộc dệt bằng tơ.
帛布 = vải lụa. Hồn bạch = cái hình nhân bằng lụa trắng để trên thây người mới chết.
Bạch 白 trắng
* Bộ cân 巾 (1.17) chỉ ý + bạch 白(1.16) chỉ âm

343 服 Phục - 8n. = đồ mặc - mặc áo - chịu theo - làm việc.
衣服 áo xống. Phẩm phục = áo các quan. Tang phục = áo chế. Thành phục = lễ thành phục.
* Ban đầu viết phục 𠬝, là hình một bàn tay 又 đặt trên dầu một người đang quì 卩 , chỉ sự phục tòng, sau thêm chữ 凡 (phàm) bên cạnh chỉ âm đọc. Về sau phàm bị thay (nhầm) bằng 月, và mở rộng nghĩa như trên.

344 赤 Xích - 7n. = đỏ, sắc hồng mà thắm.
Xích khóa = lính khổ đỏ. Xích đạo = đường nằm ngang chính giữa quả đất. 赤子 con đỏ, tức là dân. 尺 xích = thước.
*Chữ giáp cốt vẽ hình một người và ngọn lửa, hội ý: ngồi bên lửa nóng thì da đỏ lên. Về sau hình người dang tay dang chân 大 biến thành 土, ngọn lửa 火 thì thành phần còn lại.

345 青 Thanh - 7n. = xanh, sắc như sắc lá cây cỏ.
Thanh khóa = lính khố xanh. 青年 người trẻ tuổi.
* chữ hội ý, gồm phong 丰 (cây cỏ tốt tươi) và đan 丹 (đỏ 1.17) chỉ loại đất đỏ giàu dinh dưỡng. Về sau đan bị viết thành 月

346 全 Toàn - 6n. = trọn vẹn, không thiếu.
Hoàn toàn = trọn vẹn. 十全 mười phần vẹn cả. Toàn quyền = quan cầm quyền cai trị một xứ thuộc địa lớn.
* Bộ nhập (1.22) + ngọc 玉 (ở đây viết thành 王). Nghĩa gốc là ngọc thuần chất.

347 成 Thành - 7n. = nên, đã xong rồi.
成攻 = nên công. 長成 khôn lớn. 老成 người già cả. Lạc thành, hoàn thành = lễ mừng khi làm nhà hay làm việc gì đã xong.
*x 2.19*

348 若 Nhược - 9n. = bằng, ví như, như nhau - nếu - thuận. Chính nghĩa là một thứ cỏ ăn được, sau giả tá ra các nghĩa ấy.
*Chữ giáp cốt   là hình một người quì dùng tay 𠂇 vuốt tóc (sau viết thành thảo 艹) tỏ ý thuận theo, lại thêm chữ 口 vào chỉ ý bằng lòng. Nghĩa gốc là thuận theo, bằng lòng.

Kết chữ

A
衣帛 mặc đồ lụa
衣帛則 身 安 mặc đồ lụa thời mình yên
若 衣 帛 則 身 安 nếu mặc đồ lụa thời mình yên
衣布 mặc đồ vải
衣布 不 若 衣帛 mặc đồ vải không bằng mặc đồ lụa.

B
lụa đỏ lụa xanh 赤 帛 青 帛
lụa đỏ 10 vuông 赤 帛 十 方
vải xanh 20 thước 青布 二 十 尺
người mặc áo lụa đỏ 君 服 赤 帛 衣
ta mặc áo vải xanh 我 服 青 布 衣
Mặc cái áo vải sắc đỏ không bằng mặc cái áo lụa xanh 衣 赤 色 之 布 衣 不 若 衣 青 色 之 帛 衣
Người thợ phần nhiều mặc áo toàn sắc xanh 工 人 多 服 全 青 色 之 衣
mày đã khôn lớn, mày đã mặc được đồ mặc người lớn 汝 已 長 成, 汝 可 服 成 人 之 服

Học thêm:

74) phong cây cỏ tốt tươi
75) phục 𠬝 gốc của 服 phục tòng

Comments

Popular posts from this blog

Cơ sở Ngữ văn Hán Nôm

Bài 3.30. 契 券 債 息 約 替 贖 還

Hán Văn Tân Giáo Khoa Thư - Bài 1.1 人 口 目 耳 一 二