Bài 2.27. 春 夏 秋 冬 夜 時 刻


Học chữ

363 春 Xuân - 9n. = mùa xuân.
春首 đầu mùa xuân. 立春 tiết lập xuân. 春分 tiết xuân phân. Nghinh xuân lễ rước xuân. Phú Xuân = kinh thành Huế. 春不再來 = trong một năm mùa xuân không trở lại hai lần, ý nói người ta không trẻ lại.
* Chữ giáp cốt là hình mặt trời và cây cỏ xanh tươi, hội ý: mùa xuân. Tự dạng hiện nay gồm 三 (ba, chỉ số nhiều), 人 và 日 (ngày): ngày xuân thì nhiều người đi chơi.

364 夏 Hạ - 10n. = mùa hạ (hè).
立 夏 tiết lập hạ. 夏至 chí tiết hạ chí. Hạ vụ = mùa lúa tháng năm.
下 hạ = dưới, xuống
*Chữ giáp cốt vẽ hình một người dưới mặt trời chói chan. Biến đổi dần, cuối cùng thành bộ tuy 夊 (đi theo) + 𦣻 phần trên của chữ hiệt 頁 (đầu) = mùa hè là mùa tiếp theo sau mùa đầu tiên.

365 秋 Thu - 9n. = mùa thu.
立 秋 tiết lập thu. 秋分 tiết thu phân. 中 秋 tiết trung thu (rằm tháng tám) Thu vụ = mùa lúa tháng mười. 春 秋 tuổi tác.
* bộ hòa 禾 ( lúa 1.21) + hỏa 火 (lửa 1.27), hội ý: mùa thu là mùa lúa chín

366 冬 Đông - 5n. = mùa đông.
立 冬 tiêt lập đông, 冬至 tiêt đông chí. 東 đông = phương đông.
* Gốc của chữ chung 終, chữ giáp cốt vẽ sợi dây hai đầu thắt nút, ý là cuối, hết. Sau mượn để chỉ mùa đông.

367 夜 亱 Dạ - 8, 9n. = đêm.
Dạ hương = một thứ cây hoa thơm về đêm.
* Bộ tịch 夕 (chiều tối, hình mặt trăng 月 thiếu nét) chỉ ý + diệc 亦 (1.24) chỉ âm. Chữ diệc này về sau viết thành đầu 亠 và nhân 亻, trông như người cầm đuốc đi đêm.

368 時 Thì, thời - 10n. = mùa, giờ, buổi; chỉ chung trong một khoảng lâu hay mau.
四 時 bốn mùa. Thì gian = ngày giờ. Thì tiết. thiên thì = bệnh thời khí. Thì khắc = thì giờ. Lâm thì = đến khi đó. Bất thì chẳng biết khi nào. Thì đại. Tùy thời = tùy buổi nên làm.
* Bộ nhật 日 chỉ ý + tự 寺 (1.27) chỉ âm. Để nhớ: Mặt trời đã xế ngang chùa

369 刻 Khắc - 8n. = khắc, một phần bốn của một giờ đồng hồ - nghiêm ngặt - chậm trễ.
時刻 thì khắc. Nghiêm khắc = dữ tợn. Khắc bạc = bạc ác.
* Bộ đao刂 chỉ ý, hợi 亥 (2.21) chỉ âm. Nhớ: lấy dao khắc vào con hợi

Kết chữ

A
Xuân, hạ, thu, đông ấy là bốn mùa vậy 春夏秋冬是四時也
Mỗi mùa có ba tháng 每時有三月
Ngày có 12 giờ 日有十二小時
Đêm cũng có 12 giờ 夜亦有十二小時
Một ngày một đêm cộng 24 giờ 一日一月共二十四小時
Một giờ có bốn khắc 每小時有四刻

B
Mùa xuân, mùa thu đêm ngày bằng nhau 春時秋時 日夜平等
Ngày mùa hạ dài hơn đêm 夏之日長於夜
Đêm mùa đông dài hơn ngày 冬之夜長於日
Từ giờ tí đến giờ hợi có 12 giờ. 自子至亥 有十二小時
ấy là thời của châu A đông ta vậy 此我亞東之時刻

Học thêm:

78) hiệt đầu
79) tuy đi chậm
80) chung cuối
81) tịch chiều tối

Comments

Popular posts from this blog

Cơ sở Ngữ văn Hán Nôm

Bài 3.30. 契 券 債 息 約 替 贖 還

Hán Văn Tân Giáo Khoa Thư - Bài 1.1 人 口 目 耳 一 二