Bài 2.28. 洋 金 兩 重 定 計 得
Học chữ
370 洋 Dương - 9n. = biển khơi, biển lớn - đầy rẫy, đầy nhợn.
五大洋 năm biển lớn (là 太平洋, 大西洋, Ấn độ dương, Bắc băng dương và Nam băng dương). 東洋 những nước ở về phía đông châu A. 出洋 vượt biển đi ra nước ngoài. 洋人 người Tây.
羊dương = con cừu
*Bộ thủy chỉ ý + 羊 dương chỉ âm
371 金 Kim - 8n. = vàng - kim loại nói chung.
Kim khí = đồ bằng kim loại. Hoàng kim hắc thế tâm = vàng làm đen lòng người.
Kim 今 nay
*trên 人 là viết thiếu của 今 chỉ âm, phần dưới xưa vẽ hình cái lò đúc và hai thỏi kim loại.
372 兩 两 Lưỡng - 8n. = hai cái - chuyển chú, đọc lạng = mười cân.
斤兩 cân lạng = một cân, một lạng. Lưỡng bạn = hai bên.
*hình cỗ xe song mã, với hai cái ách trên cổ hai con ngựa.
373 重 Trọng - 9n. = nặng - chín chắn - quí báu - chuyển chú: trùng = lặp, hai lần.
重力 sức nặng. Thận trọng = chín chắn. 重厚 trọng hậu. 重見 thấy hai lần. 重九 mồng 9 tháng 9. 九重 nhà vua.
* Vốn là hình người 人 + quả 果. 果 chỉ âm đồng thời cũng biểu thị ý người đang mang vác nặng nề. Về sau mở rộng nghĩa thành coi trọng, nghiêm trọng. Cũng đọc là trùng và có nghĩa trùng lặp.
Trong tự dạng hiện nay rất khó nhìn ra chữ 人 với chữ 果. Chỉ thấy như chiếc xe 車 được lắp thêm thành mỗi bên hai bánh.
374 定 Định - 8n. = định, quyết hẳn, không thay đổi.
一定 quyết hẳn. 平定, 南定 tên tỉnh Bình Định, Nam Định.
* Bộ miên 宀 chỉ ý + chính 疋 (tức 正1.29) chỉ âm
* Cho dễ nhớ: Nhà cửa 宀 tề chỉnh 疋 (tức 正) rồi, cuộc sống ổn định. (an cư lạc nghiệp)
375 計 Kế - 9n. = tính, kể, kê từng khoản - mưu chước.
不計 không kể. Mưu kế = mưu chước.
*Hội ý: bàn 言 (ngôn = nói, 2.14) tới nói lui nhiều lần (十 thập = mười) để trù mưu tính kế
376 得 Đắc - 11n. = được.
得志 được như lòng ao ước. Đắc sách = nhằm lối.
* vốn viết 㝵 = bối 貝 (tiền, ở đây viết thiếu nét. 2.16*) + 寸 (thốn 1.6, tượng hình bàn tay); hội ý: tiền đã đến tay, được rồi. Về sau thêm bộ xích 彳 ý là đi đến mà lấy.
Kết chữ
A
十二两 mười hai lạng
金重十二两 vàng nặng mười hai lạng
金有辰而髙, 有辰而下 vàng có lúc cao có lúc hạ
米可食而金不可食 gạo ăn được mà vàng thì không ăn được.
故曰米重於金 cho nên nói gạo trọng hơn vàng
用官在得人 dùng quan cốt được người giỏi
官而得人 則人民皆服 quan mà được người giỏi thì nhân dân đề phục
B
白金三十元 bạc ba mươi đồng
良馬每一隻計白金三十元 Mỗi con ngựa hay tính giá ba mươi đồng bạc
平定省 tỉnh Bình Định
西山兄弟平定省人也 anh em Tây Sơn người tỉnh Bình Định vậy.
癸酉年冬, 洋兵重來河内 mùa đông năm quí dậu lính tây lại tới Hà Nội.
Học thêm:
82) quả 果 trái
Comments
Post a Comment