Bài 3.1. 族 親 敬 慈 愛 報 敢 雙



Học chữ:

391 族 Tộc - 11n. = họ.
族長 người đầu họ. Tộc thuộc = người cùng họ. Quí tộc = họ nhà quan. 民族 một nòi dân nào
* Hội ý: yển 㫃 (lá cờ) + thỉ 矢 (mũi tên 2.6*, ở đây tượng trưng sự chiến đấu): thị tộc = những người cùng chiến đấu dưới một lá cờ

392 親 Thân - 16n. = kẻ thân, cha mẹ hay là bà con - thương yêu; gần gũi - tự mình làm lấy.
Thân thích = họ nội họ ngoại. 至親 người rất thân. 親 近 gần gũi. 親 行 mình tự làm lấy. Quan pháp vô thân = phép quan không vị gnười thân.
身 thân = mình, 申 thân = chi thân.
* thân 亲 chỉ âm, 見 chỉ ý: cha mẹ bà con thì phải luôn thấy nhau.
thân 亲 nghĩa gốc là một loại cây 木 có gai 立 (lập = đứng, ở đây là hình cây gai), hiện được dùng làm giản thể của 親

393 敬 Kính, kỉnh - 13n. = kính, trân trọng.
Kính cẩn = kính giữ. Kính úy = kính sợ. Tôn kính = kính trọng. Thành kính = thật kính.
*Bộ phộc 攵 chỉ ý + cẩu 苟 chỉ âm. Cẩu 苟  = cẩu thả gồm bộ thảo + cú 句 (câu, 1.15) chỉ âm.

394 慈 Từ - 14n. = lành, có lòng thương yêu người.
慈母 mẹ lành. Từ thiện = lòng thảo 仁慈 lòng tử tế. 父慈子孝 cha lành con thảo.
* Bộ tâm 心 chỉ ý + tư  兹 ( = nay, sẽ học ở 3.3) chỉ âm

395 愛 爱 - 13, 10n. = yêu, thương mến - tiếc.
Ai tình = tình thân yêu. ái tích = thương tiêc.  友愛 thuận hòa yêu tương nhau. Bác ái = rộng lượng. Chung ái = thương yêu vào một người.
* hình bàn tay (trảo 爫 = móng vuốt) ôm (mịch 冖 = trùm, che) trái tim (tâm 心) đem đến (truy 夊 2.2*) dâng cho ai đó

396 報 报 Báo - 12, 7n. = trả, trả ơn hay trả thù - đưa tin cho biết.
報孝 trả ơn cha mẹ. 報恩 trả ơn. Báo thù = trả thù. 日報 tờ báo từng ngày.
* Chữ giáp cốt vẽ hình bàn tay bắt một người đút tay vào còng, nghĩa gốc là kết tội. Hiện viết hạnh 幸 (may mắn 2.13) + phục 𠬝 (2.24*) = được may mắn thì nhớ mà báo đáp.


397 敢 Cảm - 12n. = dám, không rụt rè; cả gan, bạo dạn.
不敢 không dám. Quả cảm = quyết hẳn. Dũng cảm = mạnh dạn.
* Chữ giáp cốt là hình bàn tay đang tóm lấy con thú dữ, bên cạnh có chữ cam 甘 (1.30) chỉ âm đọc. Khi kí hiệu hóa, hình con thú thay bằng cái tai, ý là rất dũng cảm, túm được tai của con thú ấy rồi.

398 雙 双 Song - 18, 4n. = đôi. Chữ này hội ý, trên là hai chữ duy 隹 (chim), dưới 又 là tay; tay cầm một đôi chim cho nên có nghĩa là đôi.
雙親 cha mẹ. Vô song = không ai sánh đôi được.
* Tay (hựu又) túm lấy hai con chim 隹. So sánh với chích隻  chiếc (2.23)

Kết chữ

A. 口題 (bài nói). Nói tiếng Nam ra chữ Hán
Cha lành con hiếu 父慈子孝
Có cha lành hẳn có con hiếu 有父慈必有子孝
Hai thân chín họ 雙親 九族
Yêu hai thân, thân chín họ 愛雙親, 親九族
Không dám quên ơn 不敢忘恩
Không dám quên ơn cha mẹ 不敢忘父母之恩
Trả ơn, trả oán 報恩報怨
Lấy ơn trả ơn, lấy thẳng trả oán 以恩報恩以直報怨

B. 筆題 (bài viết) Dịch nghĩa những câu sau ra chữ quốc ngữ
1) 孝子不忘其親
2) 知愛親方知愛人
3) 親親而仁民, 仁民而愛物

Bài Học thuộc lòng
敬人, 人敬之. 愛人, 人愛之.
Kính trọng người ta, người ta kính trọng mình. Yêu mến người ta, người ta yêu mến mình.

Học thêm:
83) yển lá cờ (ít dùng, chỉ dùng tạo chữ)
84) trảo móng vuốt (bộ thủ)
85) mịch trùm, che (bộ thủ)

Comments

Popular posts from this blog

Cơ sở Ngữ văn Hán Nôm

Bài 3.30. 契 券 債 息 約 替 贖 還

Hán Văn Tân Giáo Khoa Thư - Bài 1.1 人 口 目 耳 一 二