Bài 3.3. 舅 甥 黎 尊 憂 便 無 兹


Học chữ

407 舅 Cữu, cậu - 13n. = cậu, anh em với mẹ mình.
* cữu 臼 (cối giã gạo) chỉ âm + nam 男 (2.15) chỉ ý – phái nam.

408 甥 Sanh, sinh - 12n. = cháu gọi bằng cậu, tức con của chị em gái mình.
生 sinh = đẻ
*生 chỉ âm + nam 男 (2.15) chỉ ý.

409 黎 Lê - 13n. = họ Lê. Chính nghĩa là đen, sau giả tá làm tên họ.
黎族, 黎氏 họ Lê, 黎利 vua Lê Lợi. 黎民 dân thường, không có chức tước gì.
Chữ hình thanh, lợi 𥝢 (tức 利 2.29 ) chỉ âm; thử 黍 (lúa nếp) chỉ ý: nghĩa gốc là một thứ hồ nấu bằng gạo nếp. (Chữ 禾 có cả trong hai phần ý và thanh, bị lược bỏ một chữ)

410 尊 Tôn - 12n. = cao, bậc trên = kính trọng.
尊卑 cao thấp. 尊長 người bậc trên. 尊室 họ nhà vua. 尊重 kính trọng.
孫 tôn = cháu.
* Tù 酋 (vẽ hình hũ rượu, ngĩa gốc là rượu hay chức quan coi về rượu, mở rộng nghĩa thành người đứng đầu một bộ lạc, như trong tù trưởng. Thốn 寸 (tấc, ở đây là hình cánh tay). Hội ý: dâng rượu ngon lên, biểu thị người bậc trên.

411 憂 Ưu - 15n. = lo, áy náy trong bụng - tang.
憂思 lo nghĩ. 丁憂 chịu tang cha mẹ. 分憂 chia buồn.
* vốn viết 㥑 gồm hiệt 頁 (đầu 2.27*) + tâm 心 (lòng) mà người xưa coi là hai trung tâm lo nghĩ. Về sau thêm truy 夊 (2.2*).

412 便 Tiện - 9n. = tiện, lợi hơn - hèn.
便利 tiện lợi, 因便 nhân tiện, 大便 đi đại, 小便 đi tiểu.
* Bộ nhân 亻 + canh 更 (thay đổi). Hội ý: thay đổi tư thế cho thuận tiện, dễ chịu hơn.  Chữ canh 更 theo Thuyết văn thì trên là chữ bính 丙 chỉ âm, dưới là hình tay cầm roi chỉ ý.

413 無 Vô - 12n. = không, trái với có.
無心 không nghĩ đến. Vô bổ = không ích. Vô vị = không ra gì. Vô số = không kể hết. Vô lại = hèn mạt. Vô liêm sỉ = không biết xấu hỗ.
* chữ giáp cốt vẽ hình một người đang múa, là gốc của chữ vũ 舞 (múa hát), sau giả tá thành = không

414 兹 Ti, tư - 10n. = nay, bây giờ.
私 tư = riêng, 思 tư = nhớ nghĩ, lo.

Kết chữ

A
Anh em của mẹ gọi rằng cậu 母之兄弟曰舅
Con của chị em gọi bằng cháu 姊妹之子曰甥
Rể cũng gọi rằng sanh 壻亦曰甥
Trước khi chưa có hỏa xa qua lại không tiện 未有火車之前 往來欠便
Từ có hỏa xa đến bây giờ, qua lại rất là tiện lợi 自有火車至兹 往來甚為便利
Kính người tôn trưởng của mình, yêu người thân của mình 敬其所尊 愛其所親

B Tìm những chữ đã học thuộc về thân thể viết ra và thích nghĩa, như: 首 = đầu, 身 = mình, 面 mặt, v.v

Học thuộc lòng

孔子曰 人無遠慮 必有近憂. Đức Khổng tử nói rằng: người không nghĩ xa hẳn có sự lo ở gần.
(慮 lự = lo)
孟 子曰 不孝有三 無後為大 Thầy Mạnh tử nói rằng bất hiếu có ba điều, không con làm lớn hơn cả.

*Học thêm:

89) cữu cối giã gạo
90) thử lúa nếp
91) tù trưởng
92) canh thay đổi
93) múa hát

Comments

Popular posts from this blog

Cơ sở Ngữ văn Hán Nôm

Bài 3.30. 契 券 債 息 約 替 贖 還

Hán Văn Tân Giáo Khoa Thư - Bài 1.1 人 口 目 耳 一 二