Bài 3.8. 筆 墨 黑 學 習 教 對 答


Học chữ

447 筆 Bút - 12n. = bút.
Duyên bút = bút chì. Bút chiến = lấy bút mà công kích nhau.
* Bộ trúc 𥫗 (tre, 1.20) chỉ ý [cán] bút làm bằng tre, phần dưới tượng hình tay cầm bút

448 墨 Mặc - 15n. = mực. Chữ này trên hắc 黑 là đen, dưới thổ 土 là đất, ý nói một chất đen trộn với đất để viết

449 黑 Hắc - 12n. = đen.
Hắc ám = tối tăm. 黄金黑世心 [黄 hoàng - màu vàng] vàng làm đen mất lòng người đời.
* Trên là hình cái lò, dưới là lửa 灬  (bộ hỏa). Hội ý: lửa đốt lò thì đen

450 學 斈 Học - 16, 7n. = học, bắt chước những điều thầy dạy.
Học thức = học mà biết. Học đường = nhà học. 學生 học trò.
* Chữ giáp cốt vẽ một ngôi trường  trên có chữ hào 爻 chỉ âm đọc. Đời sau thêm đứa trẻ 子 dưới ngôi nhà. Chữ hào 爻 được nhìn thành cây roi, là hình ảnh quen thuộc trong lớp học ngày xưa, nên vẽ thêm hai tay 𦥑 để cầm.

451 習 Tập - 11n. = tập, theo kiểu mẫu mà làm cho quen.
Luyện tập = rèn tập. Tập quán = thói quen.
* Trên là chữ vũ 羽 (cánh chim), dưới là chữ bạch 白 (trắng 1.16). Hội ý: chim non tập bay.

452 教 Giáo - 11n. = dạy, thầy học bày vẽ cho - chuyển chú: giao = khiến.
教師 thầy dạy. 教化 dạy cho hóa giỏi. 家教 dạy phép tắc trong nhà. 孔教 lời dạy của đức Khổng. Phật giáo = đạo Phật.
* Người xưa quan niệm dạy, trước hết là dạy hiếu thảo 孝 (B22), và biện pháp thường dùng là đánh 攵.
Để nhớ chữ 教 người xưa đặt ra câu vè:
Đất cứng mà cắm sào sâu 耂
Con 子 lay chẳng nổi, cha 父 bâu đầu vào.
父 (cha) viết gần giống 攵 nên được ép vào cho câu vè có nghĩa.

453 對 対 14, 7n. = thưa, trả lời với người trên - sánh đôi - chống lại.
Đối liên = câu đối. 對面 đối mặt. 反對 chống lại. Ứng đối = trả lời lại. 相對 giống nhau.
* Chữ giáp cốt    vẽ hình bàn tay cầm vũ khí đáp trả lại đối phương. Bàn tay viết thành chữ thốn 寸.

454 答 Đáp - 12n. = đáp, trả lời - trả lại.
對答. 問答 hỏi và trả lời. 報答 trả ơn.
* chữ hạp 合 (1.18) chỉ âm, bộ trúc 𥫗 chỉ ý (xưa người tàu viêt trên thẻ tre).

Kết chữ
A.  紙色白 墨色黑 sắc giấy trắng sắc mực đen
以筆點墨, 書於紙上, 則成文字 lấy bút chấm mực, viết ở trên giấy thời thành chữ.
教師教, 學生學 thầy giáo dạy, học trò học.
先生問學生, 學生起而對 thầy hỏi học trò, học trò đứng dậy mà thưa.
早七點半, 學生就場學習 bảy giờ rưỡi sáng học trò tới trường học tập
父養我, 師教我, 我何以答父師之恩 cha nuôi ta, thầy dạy ta, ta lấy gì trả ơn cha và thầy.

B.
1) Dùng những chữ đồng â với 首 thủ là đầu và dịch nghĩa ra tiêng nam, như 手 = tay, ..
2) lấy những tiếng ấy mà đặt mỗi chữ một câu ngắn, như: 兄弟如手足
Học thuộc lòng
近墨則黒, 近燈則明  gần mực thì đen, gần đèn thì sáng

*Học thêm:

111) vũ  羽  cánh chim

*Phần đánh dấu * là người gõ lại tự thêm vào


Comments

Popular posts from this blog

Cơ sở Ngữ văn Hán Nôm

Bài 3.30. 契 券 債 息 約 替 贖 還

Hán Văn Tân Giáo Khoa Thư - Bài 1.1 人 口 目 耳 一 二