Bài 3.9. 算 畫 寫 講 讀 聞 遲 專
Học chữ
455 算 筭 Toán - 13, 14n. = tính.
算子 con tính. 算法 phép tính. 算學 học tính.
* Hai tay 廾 (củng 2.17*) gảy bàn tính (目 ở đây là hình cái bàn tính) bằng tre 𥫗 (3.8*) để tính toán
456 畫 Họa - 18n. = vẽ, tượng hình một vật gì. [bản gốc có thêm hai cách viết khác, không gõ được]
畫圖 vẽ đồ. 畫工 thợ vẽ. 和 họa = nếm đồ ăn; họa theo vần.
* Cầm bút 聿 (3.8*) vẽ ruộng đất 田 và các đường bờ 一 của nó
457 寫 Tả - 14n. = viết. Am tả = viết trầm.
Tả cảnh = tả phong cảnh ra. 寫字 chữ mình viết lấy.
* Nghĩa gốc là cất, đặt; gồm miên 宀 chỉ nhà kho + tích 舄 (guốc mộc) chỉ âm. Âm HV hai chữ này khác xa nhau, nhưng âm quan thoại khá gần: tích đọc là /xì/, tả đọc là /xiě/, âm trung cổ của chúng thì càng giống nhau hơn nữa.
458 講 Giảng - 17n. = giảng, cắt nghĩa ra cho rõ.
Giảng giải = giảng ra cho rõ nghĩa. 講和 bàn hòa. Thị giảng = chức quan tùng gũ phẩm [xưa]
* Bộ ngôn 言 chỉ ý + cấu 冓 chỉ âm. Cấu chữ giáp cốt là hình căn phòng bốn bề che chắn, nghĩa gốc là phòng kín. Có thể coi là 講là chữ hội ý: nói 言 ra cho rõ nhưng điều sâu kín khó hiểu (ở đây 冓 = phòng kín, cung cấm; tượng trưng cho những điều bí mật rắc rối khó hiểu)
459 讀 Độc - 22n. = đọc; bình lên cho rõ - chuyển chú: đậu = vế câu.
讀法 tập đọc. 讀書 đọc sách. Thị độc = chức quan chánh ngũ phẩm
*Bộ ngôn chỉ ý + mại 賣 (bán, sẽ học ở bài 3.17) chỉ âm. Để nhớ: Muốn bán được hang thì phải rao, tức đọc to lên
460 聞 Văn - 14n. = nghe - chuyển chú: vặn = tiếng tăm. Cách viết theo thể hội ý, ngoài môn trong nhĩ 耳 là tai, ý nói ghé tai vào cửa mà nghe.
百聞不如一見 nghe một trăm lần không bằng thấy một lần.
461 遲 Trì - 15n. = chậm trễ.
* bộ sước 辶 (đi) chỉ ý + tê 犀 chỉ âm. Tê là con tê giác, vốn viết bộ ngưu 牛 (1.21) chỉ ý + vĩ 尾 chỉ âm , về sau viết nhầm thành niệu 尿 (nước 水 chảy ra từ cơ thể 尸 (thi 2.2*) = nước đái)
462 專 Chuyên - 11n. = chuyên, chăm, không gián đoạn, không xao lãng.
專門 chăm, riêng một món. Cần bất như chuyên = siêng không bằng chăm
* Chữ giáp cốt là hình bàn tay 寸 (thốn) đang lăn cái trục 叀 giống cái bông vụ. Là gốc của chữ chuyển 轉, nghĩa gốc là chuyển động. 叀 có nghĩa là cái trục, đọc là chuyên, nên cũng có thể xem là yếu tố chỉ âm
Kết chữ
A
Trước tập đọc, sau làm toán 先習讀, 後習算
Sớm tập toán, chiều tập vẽ 早習算, 晚習畫
Học mà buổi tập, có gì không nên 學而時習, 有何不可
Lời nói đấng thánh nhân 聖人之言
Nghe lời nói đấng thánh nhân mà ra sức làm ngay 聞聖人之言而力行之
Đi học cốt tại chuyên tâm 為學在用心專
nếu không chuyên tâm thời học không tiên tới. 若不專心 則學不進
B.
1) Tìm những chữ thuộc bộ ngôn mà viết ra, như 講, 讀
2) Sắp những chữ sau này làm mỗi câu hai chữ:
弟 師 答 問 點 場 七 就 行 看 墨 畫 人 黑 禮 神 聖 祭 như 師問, 弟答 = thầy hỏi, trò trả lời, v.v.
Học thuộc lòng
孔子曰: 德之不修, 學之不講, 是吾憂也. (吾 ngô = ta) Đức Khổng tử nói rằng: đức mà không sửa, học mà không giảng, ấy là sự lo của ta vậy.
*Học thêm:
114) tích 舄 guốc mộc
115) cấu 冓 phòng kín
116) tê 犀 con tê giác
117) niệu 尿 nước đái
118) vĩ 尾 đuôi (hình chùm lông 毛 [mao 1.5] sau cái thân 尸)
119) chuyên 叀 cái trục
Chú: phần đánh dấu * là người gõ lại tự ý thêm vào.
Comments
Post a Comment