Bài 3.16. 農 處 務 業 貴 賤 深 漢


Học chữ

511 農 Nông - 13n. = làm ruộng; nghề cày cấy.
農家 nhà làm ruộng. 農夫 người làm ruộng. 耕農 trường dạy việc làm ruộng. 神農 vua Thần Nông bên tàu.
* Chữ giáp cốt vẽ cái dẫy cỏ, chính là chữ thần 辰 (2.3). Trên, ban đầu là chữ lâm 林 đời sau đổi thành điền ruộng, rồi khúc 曲 (khúc ca). Theo thời gian nhà nông dẫy cỏ cho vườn cây, rồi cho ruộng lúa; cuối cùng thì vừa dẫy cỏ vừa ca hát.

512 處 䖏 処 Xứ - 12, 11, 5n. = chốn; một chổ nào - chuyển chú: xử = ở; phân xử.
處所 nơi chôn. 處士 xử sĩ = kẻ ở ẩn. 居處 chổ ăn ở. 分處 chia lẽ phải trái. 處死 xử tội chết.
* Vốn viết 処 (nay dùng làm chữ giản thể), hội ý: đi 攵 (truy 2.2*) tới ghế 几 (kỉ 1.25) ngồi, ngĩa gốc là dừng, nghỉ, ở nhà không ra làm quan, trái với xuất. Về sau thêm bộ hô 虍 (da hổ) chỉ âm. Hay là ngồi ghế bọc da hổ mới sướng, mới thực nghỉ ngơi? Xử nữ cũng là chữ xử này.

513 務 Vụ - 11n. = mùa; công viêc mùa màng - chăm. Chính nghĩa là công việc, sau giả tá ra là mùa lúa.
夏務 mùa lúa tháng 5. 秋務 mùa lúa tháng 10. 義務 việc phải làm.
* Gồm mâu 矛 (cái xà mâu) + phác 攵 (đánh khẽ, tượng hình cái tay) + bộ lực 力 (sức), hội ý:  nghĩa gốc là gắng sức, chăm. Mâu và phác hợp thành chữ vụ 敄 thường được coi là thanh phù.

514 業 Nghiệp - 13n. = nghiệp, nghề làm ăn - công việc; trót đã; lo sợ.
Nghệ nghiệp = nghề nghiệp. 寔業 nghề làm ăn. 祖業 của cha ông. 失業 mất nghề. Sự nghiệp = cái điều mình làm ra.
* gồm  丵 + mộc 木, chỉ những thanh gỗ được khắc dấu. Tự điển Thiều Chữu giải thích: Ngày xưa cắt miếng gỗ ra từng khớp để ghi các việc hằng ngày, xong một việc bỏ một khớp, xong cả thì bỏ cả đi, gọi là "tu nghiệp" 修業. Nay đi học ở trường gọi là "tu nghiệp" 修業, học hết khoá gọi là "tất nghiệp" 畢業 đều là noi nghĩa ấy cả.

515 貴 Quí - 12n. = sang; làm quan to - đắt giá, Chính nghĩa là của quí, của hiếm có.
富貴 giàu sang. 貴族 họ nhà quan. Quí hương = làng nhà vua.
* Chữ giáp cốt    vẽ hình hai bàn tay đang nâng vật gì, tỏ ý quí giá. Về sau thêm bộ bối 貝 (tiền, bảo bối, 2.16*). Có câu đố để nhớ chữ này:
Chữ trung 中  em nhất  一 giữ trong lòng
Coi như bảo bối 貝 , hỏi chàng biết không (là chữ hán chi?)

516 賤 Tiện - 15n. = hèn, thấp thỏi; trái với sang - rẻ giá. Chính nghĩa là của ít.
貧賤 nghèo hèn. 卑賤 thấp hèn. 便 tiện = tiện lợi.
* Bộ bối 貝 chỉ ý + tiên 戔 (nhỏ nhặt) chỉ âm.

517 深 Thâm - 11n. = sâu.
Thâm hiểm = độc ác. Thâm mưu = mưu sâu
* Nguyên là  罙, trong đó ⺳ là huyệt 穴 (viêt thiếu, nghĩa là cái lỗ). Một cái lỗ lút cả một cây sào 木, cho nghĩa sâu. Về sau thêm bộ thủy cho rõ ý hơn.

518 漢 Hán - 14n. = nhà Hán bên Tàu - chỉ sự vật gì thuọc về nước Tàu - đứa.
漢字 = chữ Hán, 漢學 việc học chữ Hán. 漢書 sách chữ Hán.
* Bộ thủy chỉ ý + 𦰩 chỉ âm.

Kết chữ

夏務, 秋務 lúa mùa hè, lúa mùa thu
今年夏秋二務深田高田處處保得全利 năm nay mùa hè, mùa thu hai vụ ruộng sâu ruộng caocũng giữ được toàn lợi.
民生有四 農其一也 dân sinh có bốn nghề làm ruộng là một nghề vậy.
南人多業農, 而農業不進, 何也? người nức nam nhiều làm nghề cày, mà nghề cày không tấn tới, sao thế?
曰 南人專學漢字, 多貴士而賤農, 故農業不進 rằng: người nam chỉ học chữ Hán, phàn nhiều trọng nghề học mà khinh nghề cày, cho nên nghề cày không tấn tới được.
為今之計何如? Làm cái kế bây giờ như thế nào.
曰  今宜講農書, 讀農報, 立農會, 則農業日如進步

B
1) Tìm chữ thuộc về cày cấy, như 農, 耕, ..
2) Viết ra quốc ngữ:
富貴人之所欲也, 不以其道得之, 不處也. 貧賤人之所惡也, 不以其道得之, 不去也

Học thuộc lòng

我自貴人必貴之, 我自賤人必賤之 Mình mà tự quí, người ta hẳn quí mình. Mình mà tự khing người ta hẳn khinh mình

*Học thêm:

149) khúc khúc ca, cong
150) mâu cái xà mâu
151) tiên nhỏ nhặt

Chú: Phần đánh dấu * là người gõ thêm vào


Comments

Popular posts from this blog

Cơ sở Ngữ văn Hán Nôm

Bài 3.30. 契 券 債 息 約 替 贖 還

Bài 1.2 心 血 中 去 囘 由