Bài 3.17. 商 粟 錢 鐵 通 買 賣 將


Học chữ

519 商 Thương - 11n. = Buôn, mua bán. Chính nghĩa là bàn bạc, sau giả tá ra.
Thương mại = buôn bán. Thương thuyết = bàn bạc. 商會 hội buôn. 會商 hội lại mà bàn.
* Chữ giáp cốt vẽ cái li (trà) trên bàn, ý là đang bàn bạc; sau mượn chỉ việc buôn bán.

520 粟 Túc - 12n. = thóc, hạt lúa.
粟子 = hạt lúa.
足 túc = chân.
*覀 á = bao trùm + bộ mễ 米 (gạo, 1.18). Nói chung các loại thóc (làm ra gạo)

521 錢 Tiền - 16n. = tiền bạc - 1 đồng cân.
Tiền tài = tiền của. Duyên tiền = tiền kẽm. Đồng tiền = tiền đồng. Kim tiền, ngân tiền = tiền đúc bằng vàng, bạc để thưởng cho người có công.
前 tiền = trước.
* Bộ kim 金 chỉ ý + tiên 戔 (nhỏ nhặt, 3.16*) chỉ âm

522 鐵 鉄 Thiết - 21, 13n. = sắt.
鐵路 = đường sắt.
切 thiết = cắt.
* Sắt 鐵 là kim loại 釒 vốn nằm dưới đất 土 được đưa lên 呈 (trình, 2.18) để chế tạo vũ khí 戈 (qua, 2.1*)

523 通 Thông - 11n. = thông suốt.
 通商 buôn bán lưu thông. 交通 đi lại thông đồng. 通言 người dịch tiếng nước này ra tiếng nước khác.
* Bộ sước 辶 chỉ ý +  dũng 甬 chỉ âm. Dũng nghĩa gốc là cái cán chuông, tượng hình cái cán chuông ở trên + dụng 用 (dùng, 1.5) chỉ âm.

524 買 Mãi - 12n. = mua.
和買 hòa giá mà mua, không trả cao
* Mua hàng thì trước lấy mắt 罒 (là 目 mục) mà nhìn, chọn, ngã giá rồi trả tiền 貝

525 賣 Mại - 15n. = bán.
商賣 buôn bán. Đoạn mãi = bán đứt.
* Mãi 買 chỉ âm + xuất 出 (xuất ra, 1.22) chỉ ý. Xuất về sau bị viết nhầm thành sĩ 士.
* Mãi mua vào, mại bán ra.
Hai chữ này dễ bị nhầm (vd người ta hay gọi gái mãi dâm là sai, đúng phải là gái mại dâm).

526 將 Tương - 11n. = đem, đưa tới - toan, hầu, sắp tới - chuyển chú: tướng = quan tướng võ.
相 tương = cùng, 相 tướng = quan tướng văn
* Tường 爿 (tâm ván, 2.4*) chỉ âm + nhục 月 (tức 肉, thịt) + bộ thốn 寸 (tấc, tượng hình cánh tay); hội ý: nắm giữ. Mở rộng nghĩa thành như trên.

Kết chữ

A
農夫多粟, 商家多錢 nhà cày nhiều lúa nhà buôn nhiều tiền.
農夫賣粟取錢 người cày bán lúa lấy tiền
商家將錢買粟 nhà buôn đem tiền mua lúa.
古來大富, 不務農則通商 xưa nay giàu to không bởi chuyên sự cày thời là thông việc buôn
我南從前 未有鉄路 nước Nam ta từ trước chưa có đường sắt
自有鉄路以來 交通日廣 利益為何如也 từ có đường sắt về sau, giao thông ngày thêm rộng, lợi ích biết chừng nào vậy.

B
1) Tìm những chữ thuộc về buôn bán, như 筭, 市, 斤, 尺, ..
2) Tìm những chữ chỉ những đồ làm bằng loài kim và mộc, như 刀, 鐘, 牀, 耒, ..

Học thuộc lòng
農學商學皆寔學也, 不可貴士而賤農商
Học nghề cày nghề buôn đều là thực học vậy, không nên trọng nghề học làm quan mà khinh nghề cày nghề buôn.

Học thêm:
152) á bao trùm
153) dũng cán chuông, lối đi ở giữa

*Chú: Phần đánh dấu * là người gõ lại tự thêm vào


Comments

Popular posts from this blog

Cơ sở Ngữ văn Hán Nôm

Bài 3.30. 契 券 債 息 約 替 贖 還

Hán Văn Tân Giáo Khoa Thư - Bài 1.1 人 口 目 耳 一 二