Bài 3.19. 財 產 魚 機 噐 黃 領 當
Học chữ
535 財 Tài - 10n. = của; những vật gì mà tiêu dụng được.
家財 của cải trong nhà. 錢財 tiền của. Hoạnh tài = của được tự nhiên. 才 tài = tài.
* Bộ bối chỉ ý + tài 才 (1.7) chỉ âm
536 產 Sản - 11n. = của; những của mà có thể sinh lợi ra. Chính nghĩa là sinh đẻ, sau giả tá ra nghĩa của.
土產 những vật sản ra ở một xứ nào. 後產 những bênh65 xẩy ra sau khi sinh đẻ.
*产 tức 彥 ngạn, chỉ âm. 生 chỉ ý. Ngạn có nghĩa là đẹp trai, gồm trên là chữ văn 文 (1.12) trong văn vẻ, tiếp là chữ hán 厂 và bộ sam 彡 (lông tóc dài, 2.7*). Hội ý: đẹp trai, hay người có học thức thì văn vẻ, tóc tai tươm tất
537 魚 Ngư - 12n. = cá.
Ngạc ngư = cá sấu. 大魚食小魚 cá lớn ăn cá con.
* tượng hình con cá
538 機 机 Ki, cơ - 16, 6n. = máy - khung cửi - sự thế.
機巧 máy khéo. Cơ mật = tòa Cơ mật coi viêc nước.
* Bộ mộc chỉ ý + cơ 幾 (3.11*) chỉ âm
539 器 噐 Khí - 16, 15n. = đồ dùng - giống.
器用 đồ dùng. 機器 đồ máy. Minh khí = đồ giấy để đưa ma.
* Chữ giáp cốt vẽ hình con chó. Xung quanh là 4 cái miệng, nghĩa gốc là sủa;sau mượn dùng với nghĩa đồ dùng. Ví thấy nghĩa này không lien quan gì đến con chó nên người ta thay bằng chữ công 工 ở giữa. Hiện hai cách viết đều được dùng.
540 黃 Hoàng - 12n. = vàng, màu như nghệ.
大黃 vị thuốc bắc. Hoàng chủng = giống người da vàng. Hoàng hôn = buổi sắp tối.
皇 hoàng = vua, lớn.
* Nghĩa gốc là viên ngọc hay người đeo ngọc, chữ giáp cốt vẽ hình một người đeo ngọc. Sau mượn chỉ màu vàng, còn nghĩa gốc thì thêm bộ ngọc tạo chữ mới 璜 (cũng đọc là hoàng)
541 領 Lĩnh - 14n. = lĩnh, nhận lấy. Chính nghĩa là cái cổ. Lại nói bóng là cái gì cốt yếu.
Tạm lĩnh = vay đỡ. 領事 quan lĩnh sự. Lĩnh tụ = người đầu đảng.
* kim 今 (1.14) chỉ âm + hiệt 頁 (đầu, 2.27*) chỉ ý
542 當 当 Đương, đang - 13, 8n. = nên; viêc phải làm - vừa; gặp; đối địch; gánh lấy - chuyển chú: đáng = đáng, nhằm phải. Chính nghĩa là một sở ruộng có bao nhiêu mẫu, sào; sau giả tá ra các nghĩa ấy.
當時 vừa lúc ấy. Đương cục = ở trong cuộc. Đảm đương = gánh vác. 門當户對 nhà của hai bên đăng đối với nhau. 稱當 xứng đáng = vừa phải.
*thượng 尚 (hơn, chuộng, 3.4*) chỉ âm, 田 chỉ ý: chăm coi ruộng vườn. Thượng cũng làm thanh bàng trong các chữ đường 堂 (3.4), thường 常 (3.23)
Kết chữ
金色黄而銀色白 sắc vàng thì vàng mà sắc bạc thì trắng.
金色黄故曰黄金 sắc vàng thì vàng cho nên gọi là hoàng kim
銀色白故曰白銀 sắc bạc thì trắng cho nên gọi là bạch ngân.
重人之性命, 保人之材産 trọng cái tính mệnh của người, giữ cái tài sản của người.
重性命, 保材産, 君長之義務也. trọng tính mệnh, giữ tài sản là cái việc mà kẻ quân trưởng phải làm vậy.
用鐵造機器 dùng sắt làm đồ máy móc.
用機器以助人力 dùng máy móc để giúp sức người.
帛衣一領 một bộ áo lụa.
帛衣一領 價銀六元 một bộ áo lụa giá sáu đồng bạc
田一所五畂三高依時價錢六百貫 một thửa ruộng năm mẫu ba sào theo thời giá sáu trăm quan tiền
B
1) Tìm các chữ chỉ màu sắc như 黃, 白, ..
2) Tìm những chữ hán trong các câu này mà viết ra: người tai mắt đứng trong thiên địa, ai là không bác mẹ sinh thành, có cha mẹ mới có mình, ở sao cho xứng chút tình làm con.
Học thuộc lòng
工欲善其事 必先利其器 [事 sự = việc] Làm thợ muốn nghề cho khéo, cần trước phải sửa cái đồ cho sắc.
黄金黑世心 Vàng làm đen mất bụng người đời
*Học thêm:
158) ngạn 彥 đẹp trai
159) hán 厂 vách núi (bộ thủ)
Chú: Pần đánh dấu * là người gõ lại tự thêm vào
Comments
Post a Comment