Bài 3.20. 鄉 政 事 篆 簿 新 舊副


Học chữ

543 鄉 Hương - 13n. = làng; nhiều họ hợp thành - chuyển chú: hướng = tới.
 鄉村 làng mạc. 鄉老 = ông lão trong làng. 妻鄉 làng vợ. 明鄉 làng người tàu cư ngụ ở nước ta.
* Chữ giáp cốt vẽ hai người ngồi hai bên tô cháo, nghĩa gốc là thết đãi, gốc của chữ hưởng 飨.

544 政 Chính - 9n. = việc chính; những viêc người trên sức cho làm.
鄉政 việc làng. 家政 việc nhà. 治政 việc trị nước. 政府 tòa coi việc cai trị. 學政 việc học. 商政 việc buôn.
正 chính = ngay. * Chữ chính này làm yếu tố chỉ âm cho chữ đang học.

545 事 Sự - 8n. = việc; những điều mình làm - thờ.
政事 chính sự. 分事 phận sự, phần việc. 無事 không kiếm việc. 通事 thầy thông. 領事 chúc quan lĩnh sự. 五事, 七事 đồ thờ có 5 cái, 7 cái.
* Chữ giáp cốt vẽ hình bàn tay cầm bút [ghi lại sự việc]

546 篆 Triện - 15n. = cái triện. Chính nghĩa là thể chữ triện, mà cái dấu thì khắc thể chữ triện nên giả tá ra nghĩa ấy.
木篆 triện gỗ. Ap triện = đóng dấu.
* bộ trúc + kệ 彑 (đầu heo) + 𧰨 tức thỉ 豕 (con heo, 2.1*).  Không hiểu con heo thì dính dáng gì đến kiểu chữ triện ngoằn nghèo?

547 簿 Bộ, bạ - 19n. = sổ, quyển vở để biên chép sự việc.
丁簿 sổ đinh. 田簿 sổ điền.
* Bộ trúc chỉ ý + phổ 溥 (rộng khắp, phổ biến) chỉ âm. Phổ gồm bộ thủy + phủ 甫 + thốn 寸.  Phủ 甫 chỉ âm, là từ tôn xưng người đàn ông (Khổng tử gọi là Ni Phủ), chữ giáp cốt là hình một cây non vừa nới nhú lên trên đám ruộng. 田 ruộng về sau viết thành dụng 用. Nghĩa gốc của phủ 甫 là vừa mới.

548 新 Tân - 13n. = mới.
新造 mới làm. 新書 sách mới. 新學 việc học mới. Tân ban = lớp mới. 辛 tân = can tân.
* Dùng rìu 斤 đẽo cây 木 để tạo lập 立 đồ dùng mới 新

549 舊 Cựu, cữu - 18n. = cũ.
守舊  giữ lối cũ. 舊學 học lối cũ. 故舊 quen biết đã lâu.
咎 cữu = lầm lỗi.
* Chữ giáp cốt vẽ hình một loài chim giống con cú, sau thêm bộ cữu 臼 (cái cối, 3.3*) chỉ âm, và mượn (giả tá) dùng với nghĩa cũ.

550 副 Phó - 11n. = thứ hai, người giúp việc cho người đứng đầu. Chính nghĩa là cắt đôi, sau giả tá làm ra cái nghĩa ấy.
Phó tổng, phó công sứ, 副理 phó lí.
* phúc 畐 (3.14*) chỉ âm + bộ đao 刂 chỉ ý, nghĩa gốc là cắt đôi.

Kết chữ

丁簿 田簿 sổ đinh, sổ điền.
社村各有丁簿又有田簿 Xã thôn đều có sổ đinh lại có sổ điền.
毎年丁田税銀 里長伊簿內收納 mỗi năm thuế đinh thuế điền người lí trước theo trong sổ mà thu nộp.
正里長及副里長 người chánh lí trưởng với người phó lí trưởng
正里長守篆簿 而副里長助行公務 chánh lí trưởng giữ triện số mà phó lí trưởng làm giúp việc công
鄉有鄉會 làng có hương hội
會内有名色鄉老及新舊正副里長 trong hội có những người danh sắc hương lão và các người tân cựu chánh phó lí trưởng
鄉村政事有不便者宜即改良 chánh sự trong làng có điều gì không tiện nên cải lương ngay
使人民得亨公利 khiến nhân dân được hưởng lợi chung

B.
1) Tìm những chữ có bộ 刀 đao, viết ra và cho nghĩa. như 切 cắt, 則 thì.
2) Tìm những chữ trái nghĩa với:
新, 勞, 貧, 副 , 白, 惡, 寔, 無, 後, 左, 高

Học thuộc lòng
鄉人皆好之, 未可也. 鄉人皆惡之, 未可也. 不如鄉人之善者好之. 其不善者惡之Người trong làng đều ưa kẻ ấy, chưa nên ưa vậy. Người trong làng đều ghét kẻ ấy, chưa nên ghét vậy, gì bằng người phải thời ưa, mà người không pải thời ghét

*Học thêm:

161) kệ đầu heo (bộ thủ)
162) phủ tiếng tôn xưng (đàn ông)
163) phổ rộng khắp, phổ biến

Chú: Phần đánh dấu * là do người gõ lại tự ý thêm vào.
-----
子貢問曰:「鄉人皆好之,何如?」子曰:「未可也。」「鄉人皆惡之,何如?」子曰:「未可也。不如鄉人之善者好之,其不善者惡之。」

Comments

Popular posts from this blog

Cơ sở Ngữ văn Hán Nôm

Bài 3.30. 契 券 債 息 約 替 贖 還

Hán Văn Tân Giáo Khoa Thư - Bài 1.1 人 口 目 耳 一 二