Bài 3.23. 權 變 常 盛 輕 謹 雖 然
Học chữ
567 權 Quyền - 22n. = quyền, thế lực hơn người - tạm. Chính nghĩa là đòn cân.
Quyền thế. 權利. 彊權. 全權 chức quan cai trị xứ thuộc địa. 權知縣 người tạm thế chức tri huyện
* Bộ mộc chỉ ý + quán 雚 chỉ âm. Quán chữ giáp cốt là hình một con chim, thường chỉ dùng làm thanh phù để tạo chữ.
568 變 変 Biến - 23, 9n. = biến đổi - sự rủi bất kì.
Tai biến. 大變 biến lớn. 變化 đổi mà hóa.
* chữ phốc 攵 là hình bàn tay, chỉ ý + loan 䜌 chỉ âm. Loan nghĩa là rối rắm, hội ý của ti 絲 (tơ, do hai chữ mịch tạo thành) và ngôn 言 (nói). Chú ý: Biến 變 thuộc bộ ngôn 言.
569 常 Thường - 11n. = thường; không có gì lạ lùng - thước đo. Chính nghĩa là cây cờ.
平常. 非常 không thường. Cương thường = lẽ thường. Tầm thường = không có gì giỏi hơn người.
* cân 巾 (vải) chỉ ý + thượng 尚 (3.4*) chỉ âm. Ta cũng có: đường 堂, đương 當 đều có thượng làm thanh bàng.
570 盛 Thịnh - 12n. = thịnh; việc gì cũng tấn phát cả. Nguyên nghĩa là mâm xôi, sau chuyển chú ra.
Thịnh vượng. 盛情 tình rất hậu. Tư thịnh = mâm xôi
* mãnh 皿 (cái chén, bát 2.17*) chỉ ý + thành 成 (2.24) chỉ âm.
571 輕 Khinh - 14n. = nhẹ - khinh dễ.
Khinh bỉ = rẽ rúng. Khinh địch = không sợ giặc. Thị phú khinh bần = cậy giàu khinh nghèo.
* Nghĩa gốc là một loại xe nhẹ, bộ xa 車 (xe) chỉ ý + kinh 巠 chỉ âm. Kinh巠 là mạch nước ngầm, do xuyên 巛 (sông, 1.30) chỉ ý + sính 壬 (2.5*) chỉ âm.
572 謹 Cẩn - 18n. = cẩn, ghín; không cẩu thả.
Cẩn thận = giữ gìn. 謹重 cẩn trọng. 敬謹則無憂 giữ gìn thì không lo.
* ngôn 言 chỉ ý + cần 堇 (3.12*) chỉ âm
573 雖 Tuy - 17n. = tuy, dẫu, dầu (tiếng hỗ trợ)
* Nghĩa gốc chỉ một loại côn trùng, trùng 虫 (2.26*) + Duy 唯 (chỉ, duy nhất) chỉ âm. Duy唯 = chuy 隹chỉ âm, khẩu chỉ ý.
574 然 Nhiên - 12n. = nhưng; tiếng bẻ nghĩa câu trên - vậy, là thế, hay cho là phải. Chính nghĩa là nhen lửa
Quả nhiên. 必然 tất nhiên = hẳn thế. 自然 tự nhiên, không trau giồi.
*Để nhớ: nhiên 然 gồm 月 tức nhục 肉 (thịt, 1.3) + khuyển 犬 (chó, 1.23) + 灬 tức 火 hỏa (lửa, 1.27). Nhiên = nhen lửa nướng thịt chó.
Kết chữ
權雖大然不敢不謹 quyền dẫu lớn nhưng không dám không giữ gìn.
事雖小然不敢輕常 việc dầu nhỏ nhưng không dám khinh thường.
善處之則變而能通 khéo xử đó thời biến cũng thường được (mà hóa hay)
國盛民安 nước thịnh dân yên
人君能勤政事 則國盛而民安 Đấng nhân quân hay chăm lo việc chính thời nước thịnh mà dân yên
守公法 重人權 giữ phép công, trọng quyền người.
使人人皆知守公法 重人權 則社會可保和平之褔 nếu người nào người nào đều hay giữ phép công, trọng quyền người thì xã hội giữ được cái phúc hòa bình.
B. Viết ra chữ Hán: Ngã hữu Lê Viết Nghĩa tính chí hiếu, hựu hiếu độc thư, nhân giai ái chi.
我友 黎曰義 ...
2) Tìm những chữ thuộc về việc học, như 書, 紙, ..
Học thuộc lòng
1) 經一變, 長一智 trải qua một lúc biến, thêm được một sự khôn.
2) 天下之事, 有常有變. 處事之方, 有經有權 việc trong thiên hạ có thường có biến, mà phép xử việc phải có kinh có quyền.
*Học thêm:
170) quán 雚 chim cú. Chỉ dùng làm thanh bàng.
171) loan 䜌 rối rắm. Chỉ làm thanh bàng
172) kinh 巠 mạch nước ngầm
173) duy 唯 chỉ, duy nhất
174) hỏa 灬 bộ hỏa (chỉ làm bộ thủ)
Chú: Phần có đánh dấu * là do người gõ lại thêm vào
Comments
Post a Comment