Bài 3.25. 罪 賞 罰 執 赦 犯 殺 賠


Học chữ

583 罪 Tội - 13n. = tội. Chữ này gồm chữ võng 网 [tức 罒] = cái lưới và phi 非 = trái, ý nói người làm trái phép thời mắc vào lưới vậy.
死罪  tội chết. 重罪  tội nặng.

584 賞 Thưởng - 15n. = thưởng. Chữ  尚 thượng là hài thanh, chữ 貝 bối là lấy của ra mà thưởng.
Thưởng hàm = thưởng cho phẩm hàm. 恩賞 ơn vua thưởng cho. Huyền thưởng = treo giải thưởng.

585 罰 Phạt - 14n. = phạt, răn người có tội.
Phạt giam. 罰俸 phạt lương đi. 無賞無罰 không tốt không xấu.
* Hội ý: bắt lấy (võng罒) + răn đe (ngôn 言) + trừng phạt (đao 刂)

586 執 Chấp - 11n. = bắt không tha - cầm, giữ, trách.
Chấp hiệu = cầm cờ hiệu. Cố chấp = giữ chặt. 不執 bất chấp, không trách.
* Chữ giáp cốt là hình người bị còng tay. Hiện nay thì gồm hạnh 幸 (may mắn, 2.13) + hoàn 丸 (hoàn thuốc) tượng hình cái tay nắm. Hội ý: có hạnh phúc thì phải nắm lấy.

587 赦 Xá - 11n. = tha, không phạt nữa.
赦罪 tha tội. 恩赦 ơn vua tha cho. 大赦 tha hết thảy.
* Bộ phốc chỉ ý + xích 赤 (đỏ, 2.24) chỉ âm

588 犯 Phạm - 5n. = phạm, chạm, mắc tội - lấn vào, động vào.
犯法 can phạm pháp luật. 犯罪 mắc tội. Can phạm = mắc lấy. Xâm phạm = lấn đến. Phạm úy = phạm đến tên vua.
范 họ Phạm.
* Hội ý: người ( 己 kỉ, ta – hình người quì) bị coi như chó (犭 bộ khuyển)

589 殺  Sát - 11n. = giết.
Ngộ sát = giết nhầm, 故殺 cố ý giết
* Chữ giáp cốt vẽ   hình một vật nhọn đâm vào đầu con thú. Về sau người ta thêm chữ thù 殳 (một loại vũ khí) cho rõ hơn.

590 賠 Bồi - 15n. = bồi, đền.
* Bộ bối chỉ ý + phôi 咅 (3.24*) chỉ âm

Kết chữ

A. 殺人者死 giết người thì pải tội chết
殺人者死 重人命也 giết người thì phải tội chết
人命至重, 故殺一命賠一命 mạng người rất trọng, cho nên giết một người thì phải bồi mọt người.
犯罪有首有從 phạm tội có người bày đầu người theo sau
立法有重有輕 lập phép có tội nặng có tội nhẹ
首犯者從重罪 phạm tội bày đầu thì phạt theo tội nặng
從犯者從輕罪 phạm tội theo sau thì phạt theo tội nhẹ.
有罪之人 不可輕赦 con gnười có tội không nên tha không
刑官執法 不可輕赦 有罪之人 quan coi việc hình giữ phép không được tha không những người có tội,
有功則賞, 有罪則罰 có công thì thưởng, có tội thì phạt
賞罰嚴明 則人人皆服 thưởng phạt nghiêm và sáng thì ai ai cũng phục

B. 1) Chọn câu gì đối nhau mà sắp theo nhau: 賞功, 罰罪, 作惡, 孝生, 私情, 惡死, 為善, 公理
như: 賞功罰罪 thưởng người có công phạt người có tội
2) Viết ra chữ Hán: Hoàng Nhi gia hữu tiên tổ kị nhật, hành lễ thời phụ bái, Nhi diệc bái, phụ độc chúc Nhi diệc độc chúc, quan kì ý thậm vi kính cẩn = 黄兒家 ..

Học thuộc lòng
於褔作罪, 其罪不輕. 於苦作褔, 其褔甚大 ở trong sự phúc mà làm nên tội, mắc tội không nhẹ. Ở trong sự khổ mà làm nên phúc, được phúc rất to.

Học thêm:
180) võng 网 罒 lưới
181) hoàn hoàn thuốc
182) thù một loại vũ khí



Comments

Popular posts from this blog

Cơ sở Ngữ văn Hán Nôm

Bài 3.30. 契 券 債 息 約 替 贖 還

Hán Văn Tân Giáo Khoa Thư - Bài 1.1 人 口 目 耳 一 二