Bài 3.29. 札 詞 等 曉 詳 編 禁 揭


Học chữ
615 札 Trát - 5n. = lời quan sức.
札飭 trát sức.
* Nghĩa gốc là cái thẻ 乚 gỗ 木 để viết

616 詞 Từ - 12n. = tờ - lời nói.
單詞 tờ đơn. 祠 từ = nhà thờ, đền.
* Bộ ngôn chỉ âm + tư 司 (3.4*) chỉ âm

617 等 Đẳng - 12n. = bậc - chúng, tiêng gọi chung nhiều người.
一等 bậc thứ nhất. Đẳng đại = chờ đợi.
* Bộ trúc chỉ ý + tự 寺 (1.27) chỉ âm.

618 曉 Hiểu - 16n. = ánh sáng lúc mặt trời mới mọc - tỏ, nói rõ ràng.
曉示 hiểu thị. 曉告 hiểu cáo. Hiểu dụ = tỏ bảo. 通曉 thông hiểu.
* Bộ nhật chỉ ý + nghiêu 堯 chỉ âm. Nghiêu = cao, hình những đụn đất chồng lên trên bàn

619 詳 Tường - 13n. = rõ, nói kĩ càng.
Tường tất = rõ hết. Tinh tường = rành rõi. Tường tận = rõ hết.
* Bộ ngôn chỉ ý + dương/ tường 羊 (con dê) chỉ âm.

620 編 Biên - 15n. = sợi lề đóng sách - biên, ghi chép - đan, bện.
編記 ghi chép. 編來 biên lai.
* Bộ mịch chỉ ý + biển 扁 chỉ âm. Biển là tấm bảng 冊 treo trước cửa 戶  (hộ 1.23)

621 禁 Cấm - 13n. = cấm, ngăn.
禁止 cấm chỉ. 嚴禁 nghiêm cấm. Cấm khẩu = miệng không nói đucợ. 禁地 chổ đất cấm.
* Bộ thị 示 chỉ ý + lâm 林 (2.30) chỉ âm.

622 揭 Yết - 12n. = giơ lên - yêt, dán giấy lên cho người ta biết.
揭示 yết thị. 揭榜 treo bảng. Niêm yết = dán mà yết lên.
*Bộ thủ 扌 chỉ ý + hạt 曷 (3.11*) chỉ âm. Hạt cũng là thanh bàng trong khát 渴

Kết chữ
A. 1) 靑化省, 河中府, 安長總正總 阮有秋拜稟兹承札飭禁民不得害林中樹木, 若有不從, 應行稟納重治等囚, 民業曉示總内人民詳知, 今 拜稟
Tôi là Nguyễn Hữu Thu, chánh tổng tổng An Trường, phủ Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa có mấy lời bẩm rằng: Nay vâng trát sức dân không được phá hại cây cối trong rừng, nếu có tên nào không theo lịnh, phải bắt nó bẩm nạp mà trị tội.Mấy lời ấy tôi đã hiểu tị cho dân trong tổng tôi biết cả. Nay kính bẩm
2) 廣平省, 清河社, 孔文合 爲編認事, 兹有花商阮德盛交我陸拾元, 俟本年秋務買粟貳百斛 兹編認詞
Tôi là Khổng Văn Hợp ở xã Thanh Hà tỉnh Quảng Bình, làm biên nhận: Nay có người khác buôn tên Nguyễn Đức Thịnh gia cho tôi sáu mươi đồng bạc (60$00) đợi đến mùa tháng mười mua hai trăm hộc lúa (200 hộc). Nay biên nhận.

B. 1) Lựa bốn chữ trong bài học điền vào chỗ trống:
a) __ 飭收税 b) 里長 __ 來與田戸 c) 縣官 __ 示 改良鄕政 d) 從善社仝民 __ 拜禀
2) Viết ra chữ Hán những chữ gạch dưới:
Bà Phan Thị Thuấn là một người đàn bà có sắc đẹp. bà làm tiểu thiếp ông Ngô Cảnh Hoàn, lúc bà xuân thu mới ngoài hai tuần, thì chồng bà đi đánh giặc bị chết, bà nghĩ tình vợ chồng không thể yên được, nên cũng liều thân mà tự tử cho toàn đạo vợ chồng

Học thuộc lòng
1) 父母之恩, 等於天地 cái ơn cha mẹ ngang với trời đất
2) 竹嫩易撟, 人少易曉 . [嫩 nộn = non, 撟 kiểu = uốn] tre non dễ uốn, người trẻ dễ dạy.

Học thêm:
197) nghiêu cao
198) biển bảng hiệu

*Chú: Phần đánh dấu * là do người gõ lại thêm vào

Comments

Popular posts from this blog

Cơ sở Ngữ văn Hán Nôm

Bài 3.30. 契 券 債 息 約 替 贖 還

Hán Văn Tân Giáo Khoa Thư - Bài 1.1 人 口 目 耳 一 二